1 số câu thành ngữ tiếng Nhật thú vị dễ học

1 số câu thành ngữ tiếng Nhật thú vị dễ học

1 số câu thành ngữ tiếng Nhật thú vị dễ học. Chào các bạn trong bài viết này Tự học online xin được giới thiệu một số câu thành ngữ tiếng Nhật thú vị dễ học.

1 số câu thành ngữ tiếng Nhật thú vị dễ học

1. Thành ngữ tiếng Nhật 言いたいことは明日言え

Phiên âm : iitai kotoha ashita ie

Câu này có nghĩa là : điều muốn nói thì để mai hãy nói (có gì nói sau), thật là kỳ cục phải không ạ? tại sao điều muốn nói, đáng ra phải để cho người ta nói, lại bảo người ta kìm nén lại mai mới được nói? Thực ra thì lại có những tình huống cần phải kìm nén lại 🙂

Câu này dùng cho trường hợp đối phương đang ở trạng thái không ổn định, nóng giận, lời nói ra có thể bị tâm trạng ảnh hưởng, có thể gây ra hậu quả không tốt, vì vậy người nói câu này khuyên bảo, ra lệnh cho người kia hãy kiềm chế, để khi bình tĩnh lại hãy nói ;). Chúng ta cũng để ý là thể của động từ 言え là dạng sai khiến thông tục. Bởi vậy chúng ta nên dùng câu này với người dưới hoặc với bạn bè thôi nhé :). Với người trên thì cần khuyên khéo hơn 🙂

2. Thành ngữ tiếng Nhật 挨拶より円札

Phiên âm : aisatsu yori ensatsu

Câu này có nghĩa là lời nói thì chỉ là lời nói thôi, có tiền vẫn hơn :). Câu thành ngữ trên khi nói lái đi thì thành 挨拶より万札 (aisatsu yori mansatsu). Trong đó mansatsu có nghĩa là tờ tiền man (10.000 Yên Nhật). Đọc là 挨拶より万札 sẽ dễ đọc hơn và vui nhộn hơn 🙂

3. Thành ngữ tiếng Nhật 垢で死んだ者はない

Phiên âm あか (cáu bẩn, gét) でしんだものはない

Câu này có nghĩa là : làm gì có ai chết vì nhiều ghét đâu 😛 Để dùng câu này chúng ta cần học từ あか (cáu bẩn, gét). あか chúng ta hay dùng có nghĩa là màu đỏ, ở đây あか còn có nghĩa khác là ghét, cáu bẩn. Các bạn chịu khó tưởng tượng việc bôi ít sơn đỏ lên tay cho ghét, cáu bẩn trên tay thành màu đỏ cho dễ nhớ vậy 😀

Câu này chuyên dùng cho những anh chàng hay cô nàng không thích tắm (không thích tắm nhiều quá :D). Hoặc dùng khi nhắc khéo mấy cô nàng tắm quá nhiều lần trong ngày, có khi cũng thành câu đùa vui vui được 🙂

4. Thành ngữ tiếng Nhật 垢も身の内

Phiên âm : あかもみのうち

Câu này có nghĩa là : cáu bẩn, ghét cũng là 1 phần của cơ thể. Trái với nghĩa câu trên :D. Câu này lại thích hợp để dùng cho những người tắm lâu, kỳ cọ mãi không xong. Vào phòng tắm cả tiếng đồng hồ không ra :P. Tắm thế thì có mà hết ngày, còn làm ăn gì 😀

5. Thành ngữ tiếng Nhật 馬に念仏 nghĩa là gì?

馬に念仏 nghĩa là gì? thành ngữ tiếng Nhật

馬に念仏 うまにねんぶつ umani nenbutsu. Trong câu này, (uma) nghĩa là ngựa, còn 念仏(nenbutsu) nghĩa là niệm phật ( nen âm Hán Việt là niệm, trong Phật giáo từ Trung Quốc hiểu theo nghĩa là tụng niệm, tức là đọc đi đọc lại lời kinh, thực chất trong tiếng Phạn là suy niệm, nghĩ tới, đọc ra để chiêm nghiệm, butsu có nghĩa là Phật. Niệm Phật nghĩa gốc là chiêm nghiệm lại những lời Phật dạy để học tập hành trì theo -> sau này biến tướng thành đọc đi đọc lại như vẹt các bài kinh như bây giờ). Nếu cho các thầy tu ra niệm phật, giảng đạo lý nhà Phật cho một con ngựa thì có niệm tới khi con ngựa đó chết, nó cũng không hiểu, vừa làm mất công mình vừa làm khổ con ngựa. Câu này ý nói nếu ta giảng giải đạo lý cho kẻ không có khả năng hiểu, hay không có ý muốn hiểu thì chỉ là một việc làm vô nghĩa.

Câu tương tự : 馬の耳に念仏(うまのみみにねんぶつ), 猫に小判(ねこにこばん)、豚に真珠(ぶたにしんじゅ)

Ví dụ : いくら君が親身になって忠告しても、彼には馬の耳に念仏だよ

Dù cậu có dễ tốt bụng mà nhắc nhở thì với anh ta cũng chỉ như niệm phật vào tai ngựa thôi

Câu thành ngữ gần tương đương trong tiếng Việt : đàn gảy tai trâu.

Câu đàn gảy tai trâu mang nghĩa chê bai con trâu không có khả năng thưởng thức âm nhạc, do vậy đàn cho nó cũng chỉ là vô ích. Còn câu 馬に念仏 mang nghĩa khuyên răn người ta không nên làm việc vô ích giống như niệm Phật cho ngựa nghe.

6. Thành ngữ tiếng Nhật 安物買いの銭失い

Theo định nghĩa trên wikidictionary thì câu thành ngữ này có nghĩa như sau :

安物買いの銭失い(やすものがいの ぜにうしない). 安いものは品質が悪く、すぐに壊れて買い替える必要があるので、高いものを買うより損だということ。

Dịch nghĩa : 安物買いの銭失い Mất tiền do mua đồ rẻ là việc : đồ rẻ thì chất lượng kém, dễ hỏng ngay và phải mua đồ thay thế ngay. Do vậy sẽ tổn thất hơn so với việc mua đồ đắt

Ví dụ : 彼は安くて広い物件が手に入ったと喜んでいたが、そのマンションは欠陥住宅だった. まさに、安物買いの銭失いだ

Cô ấy đã rất vui vì mua được một căn hộ vừa rẻ vừa rộng. Nhưng hóa ra tòa chung cư đó là tòa nhà chất lượng kém (không được xây dựng như thiết kế, thiều những trang thiết bị thông thường như : sưởi…). Đúng là mất tiền vì mua đồ rẻ.

Thành ngữ tiếng Việt tương đương : của rẻ là của ôi.

7. Thành ngữ 猫に小判 nghĩa là gì?

猫に小判-nghĩa-là-gì-

猫に小判 neko ni kouhan. 猫 (neko) có nghĩa là con mèo, 小判 koban là một loại tiền của Nhật thời Edo:

小判-1-loại-tiền-thời-edo猫に小判 có nghĩa là đưa đồng tiền vàng cho con mèo. Khi bạn đưa cho con mèo 1 đồng tiền vàng, thì đương nhiên con mèo đó không hiểu được giá trị của đồng tiền vàng đó, nó sẽ nghịch đồng tiền vàng đó 1 lúc, rồi vứt đồng tiền vàng đó lại và bỏ đi chỗ khác. 

Từ đó 猫に小判  có nghĩa là mình mua 1 vật rất đắt tiền nhưng lại tặng cho 1 người ko biết giá trị của nó, thì cũng giống như là cho mèo 1 cục vàng thôi. Người được tặng không hiểu được giá trị đồ được tặng, đương nhiên sẽ không giữ gìn và sử dụng nó đúng như giá trị của đồ được tặng. Thật là lãng phí món đồ đó, cũng như lãng phí công sức và tâm trí của người tặng.

Câu tương đương : 馬の耳に念仏(うまのみみにねんぶつ), 猫に小判(ねこにこばん)、豚に真珠(ぶたにしんじゅ)

Ví dụ : どんな高価なものでも、価値のわからない人に見せては猫に小判というものだ

Ý nghĩa : Dù là món đắt tiền tới đâu, thì việc cho 1 người không biết giá trị của nó cũng chẳng khác nào đem vàng cho mèo nghịch.

8. Thành ngữ tiếng Nhật 蛙の子は蛙 nghĩa là gì?

Ý nghĩa của câu thành ngữ tiếng Nhật 蛙の子は蛙 (kaeruno koha kaeru).

カエルは、子供の頃はおたまじゃくしで親とは似ても似つかない姿だが、おたまじゃくしも成長すれば親と同じようにカエルになることから。

Con ếch, khi còn bé là nòng nọc có hình dáng không giống với con ếch trưởng thành, (làm người ta nghĩ rằng nó sẽ trở thành con khác). Tuy nhiên khi nòng nọc lớn lên thì nó cũng trở nên giống như con ếch bố mẹ.

子供の性格や能力はたいてい親に似て、やはり凡人の子は凡人であるということ

Ý nói : tính cách và năng lực của con cái cũng giống bố mẹ, con của người phàm (người bình thường) thì rốt cục cũng chỉ là người bình thường.
「蛙の子は蛙の子」とも。

Ví dụ :

蛙の子は蛙なので、いくらス勉強しても上手にならないだろう。
Con của ếch thì cũng là êch thôi, do vậy dù có học bao nhiêu thì cũng không giỏi được.

私が大臣になんてなれるわけない。蛙の子は蛙だ。
Tôi làm sao thành quan (người có chức lớn) được, con của ếch thì cũng chỉ là ếch thôi.

彼が父親と同じ電車マニアになるなんて、やはり蛙の子は蛙なんだね。
Cậu ra cũng là người ham xe điện, quả là con của ếch thì cũng là ếch nhỉ 😀

Câu đồng nghĩa :

蝮の子は蝮(mamushino koha mamushi) con của rắn thì cũng thành rắn.

Câu trái nghĩa :

百舌が鷹を生む (mozuga takawo umu) : chim mozu sinh ra đại bàng

Xem thêm :

Thành ngữ tiếng Nhật thông dụng

Thành ngữ tiếng Nhật thú vị

Tên tiếng Nhật hay dành cho nam

Trên đây là 1 số câu thành ngữ tiếng Nhật thú vị dễ học. Mời các bạn cùng tìm hiểu các câu thành ngữ Tiếng Nhật khác trong chuyên mục : Thành ngữ tiếng Nhật.

We on social : Facebook - Youtube - Pinterest

Bình luận - góp ý

error: Alert: Content selection is disabled!!