1 số Từ lóng trong tiếng Nhật

1 số Từ lóng trong tiếng Nhật

Tiếng lóng là một phần trong hệ thống các ngôn ngữ trên thế giới. Dân tộc nào, ngôn ngữ nào cũng có những tiếng lóng riêng. Từ lóng trong tiếng Nhật nhiều khi dựa trên nghĩa bóng hoặc sự liên tưởng hình ảnh, nói tắt hay đôi khi là cả cách chơi chữ. Trong ngôn ngữ thường ngày, “tiếng lóng” được sử dụng rất nhiều để thể hiện phong thái giao tiếp tự nhiên, thân thiện nhất là các mối quan hệ thân mật, đặc biệt là ở những người trẻ tuổi. Hôm nay Tự học online sẽ giới thiệu đến bạn 10 từ lóng trong tiếng Nhật mới phổ biến trong năm qua cũng như ý nghĩa và cách dùng của chúng.

1 số Từ lóng trong tiếng Nhật

10 từ lóng trong tiếng Nhật mới phổ biến

  1. じわる (ji waru)

Được rút gọn từ じわじわ笑う (Jiwajiwa warau) được sử dụng như một động từ nghĩa là cười liên tục, không dừng được cười.

Ví dụ: あの芸人の一発ギャグはじわる (Ano geinin no ippatsugyagu waji waru): lời nói của nghệ sỹ đó làm tôi không nhịn được cười.

  1. セルフィー (Serufī)

Mang nghĩa là chụp ảnh tự sướng, nguồn gốc của từ này xuất phát từ tiếng anh “selfie”

Từ này được dùng như một danh từ, gần nghĩa với từ 自分撮り (Jibundori – tự hoạ chân dung)

Ví dụ : セルフィーしましょ!(Serufī shimasho!) :  chúng ta chụp một tấm tự sướng nào

  1. ずっとも (zuttomo)

Có lẽ được rút gọn bớt từ từ ずっと友達 (zuttotomodachi) và cũng mang nghĩa là bạn bè suốt đời, kiểu như BFF (Best Friend Forever) của Mỹ vậy.

Ví dụ:  わたしたち、ずっともだよね!(Watashitachi, zuttomoda yo ne!): chúng mình sẽ là bạn thân mãi mãi nhé!

  1. チキる (chikiru)

Xuất phát từ từ チキン (chikin – gà) một từ phiên âm theo tiếng Anh chỉ những kẻ chết nhát, hay sợ sệt

Từ này được sử dụng như một động từ nghĩa là từ bỏ hoặc không dám làm một cái gì đó do sợ

Ví dụ: 、チキって何もできなかった!(Watashi, chikitte nanimo dekinakatta!): Tôi không dám làm gì vì tôi quá nhát.

  1. おこ (oko)

Viết tắt của 怒る( おこる – okoru) và dùng với nghĩa giận dữ hoặc nổi giận. Nhưng từ này thường được dùng trong các trò đùa khi người nói không thật sự tức giận.

Ví dụ: ひろしの返信まじおそい。おこだわ。(Hiroshi no henshinmaji osoi. Okoda wa.)

Hiroshi trả lời chậm như rùa, bực quá!

  1. つらたん (tsuratan)

Bắt nguồn từ つらい (tsurai : đau) và nó mang nghĩa là khó, vất vả, đau lòng

Ví dụ: 明日朝6時に起きなきゃ。まじつらたん。(Ashita asa 6-ji ni okinakya.Maji tsura tan.) Tôi phải thức dậy vào sáu giờ sáng ngày mai. Thật là khổ sở/vất vả!

  1. 神ってる (kami tteru)

Là một tính từ dùng tương tự như 絶妙 (Zetsumyō – tinh tế, tuyệt vời), Kamitteru có thể hiểu là kỳ diệu, tuyệt tác , trời ban

Ví dụ: NBAのコービーのプレーはいつも神ってるな!(Nba no kōbī no purē wa itsumo kami tteru na!) : Kịch của Kobe luôn luôn tuyệt tác.

  1. ディスる (Disuru)

Gần nghĩa với 失敬 (shikkei – thiếu lịch sự) từ này cũng mang nghĩa chỉ sự thiếu tôn trọng. thiếu lịch sự

Ví dụ: あなたは人の悪口を言いすぎ!そんなにディスったらダメだよ!(Anata wa hito no waruguchi o ii-sugi! Son’nani disu ttara dameda yo!)

Bạn luôn luôn nói xấu người khác, như vậy thật là quá vô phép.

  1. 秒で (Byō de)

Lấy trong từ 1秒で (một giây) ám chỉ hành động gì đó xảy ra nhanh gọn, liền, ngay lập tức. Từ này trong câu dùng như một trạng từ

Ví dụ: あなたに遊びにさそわれたら、どこでも秒で行くよ!

Anata ni asobi ni sasowa retara, doko demo byō de iku yo!

Nếu bạn rủ mình đi chơi, mình sẽ đi liền.

  1. とりま (Torima)

Là viết tắt của cụm từ とりあえずまあ (Toriaezu mā – dù sao thì..) và được sử dụng như một từ nối

Ví dụ: とりま今日は眠いから帰るわ!(Tori ma kyō wa nemuikara kaeru wa!)

Dù sao thì tớ cũng định về nhà vì tớ thấy buồn ngủ

Cũng giống như các ngôn ngữ khác, từ lóng trong tiếng Nhật rất phong phú và đa dạng. Từ mới được sản sinh ra hàng ngày qua những tình huống giao tiếp cá nhân rồi dần dần “phủ sóng” khắp nơi và được sử dụng rộng rãi. Nhất là trong giới trẻ hiện thịnh hành rất nhiều từ cấu thành một hệ thống riêng khiến cho bố mẹ họ luôn không hiểu con cái đang viết hay nói gì.  Trong bài viết này Tự học online mới chỉ giới thiệu đến bạn 10 từ lóng trong tiếng Nhật mới phổ biến trong năm 2015. Chắc hẳn còn rất nhiều từ thú vị khác nữa mà chúng ta sẽ dần dần cập nhật để bổ sung vào vốn từ vựng sao cho hiểu được người Nhật cũng như sử dụng chúng để nghe “sành điệu” hơn nhé.

We on social : Facebook - Youtube - Pinterest

Bình luận - góp ý

error: Alert: Content selection is disabled!!