Tự học tiếng Nhật online

Tự học tiếng Nhật online miễn phí !

Từ vựng tiếng Nhật theo chủ đề

Các cụm từ tiếng Nhật thông dụng không có trong sách

cụm từ tiếng Nhật thông dụng sách vở không dạy bạn

Sách giáo khoa hay sách giáo trình là tài liệu cơ sở vững chắc của những người học ngoại ngữ. Tuy nhiên, khi đặt chân đến đất nước đó, bạn sẽ thấy thực tế và sách vở đôi khi khác xa nhau. Có lẽ bạn sẽ phải tập làm quen với việc có rất nhiều thứ in trong sách không mấy khi được sử dụng ở đời thường và ngược lại. Trong bài viết này, Tự học online sẽ đề cập đến một số cụm từ tiếng Nhật thông dụng không có trong sách giáo khoa.

Ở trường học

Nơi đây hẳn tồn tại một hệ thống ngôn ngữ vô cùng phong phú không ngừng gia tăng trong thế giới học trò. Bạn có thể nghe đến một số cụm từ tiếng Nhật thông dụng như:

休講 (Kyūkō) : trống tiết, tiết học được nghỉ

もぐる (Moguru) lấy từ 潜る và có nghĩa là học chui, học ké (ngồi ở lớp không phải của bạn).

(Tetsuya): ám chỉ việc gì đó khiến bạn thức nguyên đêm không ngủ (xem bóng đá là một ví dụ). Bạn sẽ dễ nhận ra bạn mình sau một đêm không ngủ khi đôi mắt quầng thâm.

tetsuya-thuc-dem-1-e1460368506869

爆睡 (Bakusui): ngủ gục (trong lớp học) Tất nhiên nếu như bạn có một đêm thức trắng vào hôm trước.

Một từ hơi giống khác cũng hay được dùng là 爆笑 (Bakushō) : Cười sằng sặc, cười to.

むずい(Muzui) như một cách nói tắt của 難しい (Muzukashī) : khó

切る (Kiru) : cắt, ở đây mang nghĩa bóng là bỏ/bùng tiết.

パクる (Pakuru) là từ lóng của copy, quay cóp

Tại nơi làm việc

Tại nơi làm việc, bạn nên thuộc nằm lòng một số câu hoặc cụm từ tiếng Nhật thường dùng sau để tiện giao tiếp và ứng xử.

ご 無沙汰しております(Gobusata shiteorimasu) là cách nói hay trang trọng thay cho お久しぶりです (Ohisashiburi desu): Đã lâu không gặp/không liên lạc

お 世話になっております(Osewa ni natte orimasu) : Câu này rất đa nghĩa trong nhiều cảnh huống khác nhau. Trong trường hợp này nên hiểu là : Cảm ơn đã chiếu cố/ủng hộ tôi. Hai câu này rất hay được dùng khi nói chuyện xã giao hoặc trong các email công việc.

Trên tàu điện

Tàu điện tại Nhật hẳn là một thế giới phức tạp và bạn sẽ bắt gặp nhiều tình huống. Hãy cập nhật ngay một số từ như:

文庫本 (Bunkobon) : sách bìa mềm cỡ nhỏ dùng để đọc trên tàu

最寄り駅 (Moyorieki) : ga gần nhất

すみません、降ります(Sumimasen, orimasu) : Xin lỗi, đây là bến của tôi rồi (dùng khi bạn rẽ đám đông trên tàu điện để đi xuống).

痴 漢です!(Chikan desu!) : Có kẻ sàm sỡ/biến thái (câu này cực kỳ hữu ích vì ở Nhật có rất nhiều kẻ xấu chuyên sờ mó, lợi dụng phụ nữ trên xe buýt hoặc tàu điện.

tieng-nhat-tren-tau-dien-1-e1460367881866

落し物 (Otoshimono): đồ bị mất, bị rơi

Khi bạn trông thấy một ai đó đánh rơi đồ bạn có thể nói:

すみません、落し物ですよ!(Sumimasen, otoshimonodesu yo!) : Xin lỗi, bạn làm rơi thứ này.

Bạn thấy đấy, học hỏi những hoàn cảnh giao tiếp cụ thể trong đời thường sẽ làm vốn từ của bạn phong phú và thực tế hơn. Hy vọng bài viết về “các cụm từ tiếng Nhật thông dụng mà sách giáo khoa không dạy bạn” của Tự học online sẽ giúp cho khẩu ngữ Tiếng Nhật của bạn càng ngày càng tiến bộ. Chúc các bạn một tuần mới học tập vui vẻ.

Cùng theo dõi và chia sẻ các bài học thú vị khác trên Tự học online trong chuyên mục Từ vựng tiếng Nhật theo chủ đề.

We on social : Facebook - Youtube - Pinterest

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *