Cấu trúc đề thi năng lực tiếng Nhật N5
Cấu trúc đề thi năng lực tiếng Nhật N5 và mục đích của các phần thi
2.Đọc hiểu
2.1 Ngữ pháp : Phần ngữ pháp được chia thành 3 phần nhỏ :
2.1.1 : Ngữ pháp của câu -1
– Mục đích : Kiểm tra khả năng lựa chọn dạng ngữ pháp phù hợp với nội dung của câu.
– Số lượng câu hỏi : có khoảng 16 câu.
Ví dụ :
( )に何を入れますか。1・2・3・4からいちばん いい ものを ひとる えらんで ください
おとうとは へあ ( )そうじを しました。
1.が 2.を 3.に 4.の
2.1.2 : Ngữ pháp của câu -2 : Lắp ráp câu
– Mục đích : Kiểm tra khả năng sắp xếp từ thành 1 câu đúng ngữ pháp và có ý nghĩa.
– Số lượng câu hỏi : có khoảng 5 câu.
Ví dụ :
_★_に いれる ものは どれですか。1・2・3・4からいちばん いい ものを ひとる えらんで ください
これは きょねん わたし ___ ___ _★_ ___ しゃしんです
1・が 2・で 3・とった 4.うみ
2.1.3 : Ngữ pháp theo đoạn văn
– Mục đích : Kiểm tra khả năng lựa chọn từ, câu theo mạch văn của một đoạn văn ngắn .
– Số lượng câu hỏi : có khoảng 5 câu.
Ví dụ :
2.2.1 : Đọc hiểu đoạn văn ngắn
– Mục đích : Kiểm tra khả năng đọc hiểu 1 đoạn văn ngắn, dưới 80 từ, được viết dễ hiểu về các chủ đề : học tập, cuộc sống, công việc.
– Số lượng câu hỏi : có khoảng 3 câu.
Ví dụ :
2.2.2 : Đọc hiểu đoạn văn cỡ vừa
– Mục đích : Kiểm tra khả năng đọc hiểu 1 đoạn văn dài vừa phải, khoảng 250 từ, được viết dễ hiểu về các chủ đề thường gặp trong đời sống.
– Số lượng câu hỏi : có khoảng 2 câu.
Ví dụ :
2.2.3 : Tìm thông tin
– Mục đích : Kiểm tra khả năng tìm thông tin cần thiết trong 1 mẩu thông tin hoặc thông báo dài khoảng 250 từ.
– Số lượng câu hỏi : có khoảng 1 câu.
Ví dụ :
còn tiếp (trang 3)