Tự học tiếng Nhật online

Tự học tiếng Nhật online miễn phí !

Từ điển ngữ pháp tiếng Nhật

Cấu trúc ngữ pháp だけに dakeniCấu trúc ngữ pháp だけに dakeni

Mời các bạn cùng học Cấu trúc ngữ pháp だけに dakeni

Cấu trúc ngữ pháp だけに dakeni

Cấp độ : N3

Cách chia :

Vる+だけに
Aい+だけに
Aな(giữ な)/である+だけに
N+である+だけに

Cách dùng cấu trúc ngữ pháp だけに dakeni

Ý nghĩa, cách dùng :

  1. Diễn tả tình huống xảy ra ở vế sau là diễn biến tự nhiên của việc xảy ra ở vế trước. Mang nghĩa “Chính vì…”
Ví dụ :

日本語を専門するだけに彼は日本の何の方言でも話せます。
Nihongo o senmon suru dake ni kare ha nippon no nan no hougen de mo hanase masu.
Chính vì chuyên môn Tiếng Nhật nên phương ngữ nào của Nhật Bản anh ấy đều có thể nói.

あの先生は、経験が長いだけに、授業がわかりやすくて面白いですね
ano sensei ha, keiken ga nagai dake ni, jugyou ga wakari yasuku te omoshiroi desu ne
Giáo viên đó chính vì kinh nghiệm lâu năm nên tiết học vừa dễ hiểu vừa thú vị nhỉ

  1. Diễn tả ý nghĩa “chính vì là…”, “chính vì một lý do nào đó” nên đương nhiên lại càng…
Ví dụ :

東京で一番大きな貿易会社であるだけに、その相談は絶対に負けないでしょう。
toukyou de ichiban ookina boueki kaisha de aru dake ni, sono soudan ha zettai ni make nai desho u.
Chính vì là công ty mậu dịch lớn nhất ở Tokyo nên cuộc đàm luận này nhất định sẽ không thua

彼女は人気がある歌手であるだけに、突然歌うことを辞めるなんて、惜しいですね。
kanojo ha ninki ga aru kashu de aru dake ni, totsuzen utau koto o yameru nante, oshii desu ne.
Chính vì cô ấy là ca sĩ được nhiều người yêu thích nên đột nhiên từ bỏ hát, thật đáng tiếc

  1. Diễn tả ý nghĩa “đúng là…nên không tránh khỏi…”
Ví dụ :

会長になったばかりであるだけに、忙しいのはもちろんだ。
kaichou ni natta bakari de aru dake ni, isogashii no ha mochiron da.
Đúng là vừa mới trở thành hội trưởng nên bận rộn là điều đương nhiên rồi.

母は高齢であるだけに、体は弱くなるつつある。
haha ha kourei de aru dake ni, karada ha yowaku naru tsutsu aru.
Đúng là mẹ cao tuổi rồi nên cơ thể ngày càng yếu đi

  1. ~だけにかえって:Diễn tả một kết quả xấu, không đúng như kì vọng. Mang ý nghĩa “Đáng ra phải có kết quả tốt, vậy mà ngược lại…”
Ví dụ :

いつも本を読んで勉強して、外に出ないだけにかえって、この子は病気になった。
itsumo hon o yon de benkyou shi te, soto ni de nai dake ni kaette, kono ko ha byouki ni natta.
Chính vì lúc nào cũng đọc sách rồi học mà không đi ra ngoài nên đứa bé đó bị bệnh rồi.

いつも成績がいいだけにかえって、今度の悪い点は彼女にとって本当にショックだ。
itsumo seiseki ga ii dake ni kaette, kondo no warui ten ha kanojo nitotte hontouni shokku da.
Chính vì lúc nào thành tích cũng tốt nên điểm xấu lần này đối với cô ấy thực sự là một cú sốc.

5.だけのことはある:Diễn tả ý nghĩa tương xứng, tương đương với nỗ lực hoặc kinh nghiệm, địa vị nào đó. Dùng để đánh giá cao một kết quả, năng lực, điểm mạnh,…

Ví dụ :

この歌舞伎は本当に意味がある。山田俳優が登場しただけのことはある。
kono kabuki ha hontouni imi ga aru. Yamada haiyuu ga toujou shi ta dake no koto ha aru
Kịch Kabuki này thật ự có ý nghĩa. Quả nhiên là do diễn viên Yamada xuất hiện có khác.

このメロンはおいしい。高かっただけのことはある.
kono meron ha oishii. Takakatta dake no koto ha aru .
Quả dưa hấu này ngon thật. Đúng là đắt có khác

Trên đây là nội dung bài viết : Cấu trúc ngữ pháp だけに dakeni. Các bạn có thể tra cứu các cấu trúc ngữ pháp khác tại trang từ điển ngữ pháp tiếng Nhật hoặc đánh trực tiếp vào công cụ tìm kiếm trên tuhoconline.net : ngữ pháp + tên cấu trúc ngữ pháp cần tìm.

Nếu không hiểu về cách chia, các bạn có thể tham khảo thêm bài : các ký hiệu trong ngữ pháp tiếng Nhật

We on social : Facebook - Youtube - Pinterest

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *