Cấu trúc ngữ pháp となると tonaruto

Cấu trúc ngữ pháp となると tonarutoCấu trúc ngữ pháp となると tonaruto

Mời các bạn cùng học Cấu trúc ngữ pháp となると tonaruto

Cách chia :

Câu +となると + Câu
N/Aな(だ)+となると
A/V+となると
N(のこと)とばると

Ý nghĩa, cách dùng và ví dụ :

  1. Diễn tả “Nếu như thế, nếu gặp được sự việc như thế thì…”. Vế trước là một sự việc mà người nói đã được biết trước, hoặc là một câu trích dẫn, vế sau nêu lên phán đoán của người nói. Cũng có trường hợp dùng dạng “だとなると/そうだとなると”
    Dùng riêng với cách kết hợp:
    Câu +となると + Câu

Ví dụ

来年、あなたはアメリカに行って在留するようだ。となると、アメリカ人になるか。
Rainen, anata ha amerika ni itte zairyuu suru you da. To naru to, amerika jin ni naru ka.
Năm sau, nghe nói cậu sẽ đi Mỹ và định cư. Nếu như vậy thì sẽ thành người Mỹ luôn hả?

昨日山田さんは熱を出すようです。となると、今日、彼は学校に行かないね。
kinou yamada san ha netsu o dasu you desu. To naru to, kyou, kare ha gakkou ni ika nai ne.
Hình như hôm qua anh Yamda bị sốt. Như vậy thì hôm nay anh ấy sẽ không đến trường nhỉ.

  1. Diễn tả ý nghĩa “trong trường hợp…/ nếu trong trường hợp gặp phải tình huống này thì…”. Có thế đó là trường hợp giả định, sẽ dùng 「もし…かりに」

Ví dụ
Dùng riêng với cách kết hợp:
N/Aな(だ)+となると
A/V+となると

首都にある大学に通うとなると、ぜひお金がたくさんかかるね。
shuto ni aru daigaku ni kayou to naru to, zehi okane ga takusan kakaru ne.
Nếu đi học ở trường đại học ở thủ đô thì chắc chắn tốn nhiều tiền.

辛い食べ物を食べるとなると、ぜひお水をたくさん飲むね。
tsurai tabemono o taberu to naru to, zehi o mizu o takusan nomu ne.
Nếu ăn nhiều đồ cay thì chắc chắn sẽ uống nhiều nước.

  1. Diễn tả ý nghĩa “Cứ hễ điều đó thành vấn đề, đề tài”. Vế sau thường là cách nói diễn tả khi điều đó được nói đến thì có một thái độ khác thường.

Ví dụ

イベントに参加するスターの出場となると、みんながうるさくなる。
ibento ni sanka suru sutā no shutsujou to naru to, minna ga urusaku naru.
Cứ hễ ngôi sao tham gia sự kiện xuất hiện là mọi người lại trở nên ồn ào.

サッカーについての相談となると、彼はいつも興奮します。
sakkā nitsuite no soudan to naru to, kare ha itsumo koufun shi masu.
Cứ bàn về bóng đá thì anh ta lúc nào cũng cao hứng.

  1. Diễn tả ý nghĩa “khi thành vấn đề, khi bàn đến chuyện…”. Vê sau là những cách nói mang ý phủ định, diễn tả rằng thực hiện điều đó là khó khăn.

Ví dụ

この仕事の可能性に言うかとなると、誰でも確かめない。
kono shigoto no kanou sei ni iu ka to naru to, dare demo tashikame nai.
Nói về tính khả năng của việc này thì không ai có thể kiểm chứng được.

ゆっくり過ごす生活となると、誰でもほしいと言います。
yukkuri sugosu seikatsu to naru to, dare demo hoshii to ii masu.
Nếu bàn về một cuộc sống trải qua nhàn nhã thì ai cũng nói muốn có.

Cấu trúc ngữ pháp liên quan :

からなる karanaru
ことになる kotoninaru
そうになる souninaru
となる tonaru
となると tonaruto
ともなると tomonaruto
になる ninaru
になると ninaruto
お~になる o~ninaru

Trên đây là nội dung bài viết : Cấu trúc ngữ pháp となると tonaruto. Các bạn có thể tra cứu các cấu trúc ngữ pháp khác tại trang từ điển ngữ pháp tiếng Nhật hoặc đánh trực tiếp vào công cụ tìm kiếm trên tuhoconline.net : ngữ pháp + tên cấu trúc ngữ pháp cần tìm.

Nếu không hiểu về cách chia, các bạn có thể tham khảo thêm bài : các ký hiệu trong ngữ pháp tiếng Nhật

We on social : Facebook - Youtube - Pinterest

Bình luận - góp ý

error: Alert: Content selection is disabled!!