Tự học tiếng Nhật online

Tự học tiếng Nhật online miễn phí !

Từ điển ngữ pháp tiếng Nhật

Cấu trúc ngữ pháp にとって nitotte ni totte
Cấu trúc ngữ pháp にとって nitotte ni totte

Mời các bạn cùng học Cấu trúc ngữ pháp にとって nitotte ni totte

Cấu trúc ngữ pháp にとって nitotte ni totte

Cấp độ : N3, N2

Cách chia :

N + にとって

Cách dùng cấu trúc ngữ pháp にとって nitotte ni totte

Ý nghĩa, cách dùng :

Ý nghĩa : Biểu thị ý nghĩa “đối với N (N thường chỉ người hoặc tổ chức)”. Vế sau thường là các cách nói biểu thị sự đánh giá chứ không phải biểu lộ thái độ.

Ví dụ :

1. この問題は私にとって難しいで、解けにくいです。
Kono mondai ha watashi ni totte muzukashii de, toke nikui desu.
Vấn đề này đối với tôi khó và khó giải.

2. 彼にとってそうしたら納得しにくいでしょう。
Kare ni totte sou shitara nattoku shi nikui deshou.
Đối với anh ấy, nếu thế thì khó chấp nhận.

3. この猫は私達に何年間も飼われています。私達にとって家族の一員だ。
Kono neko ha watashi tachi ni nannenkan mo kawarete imasu. Watashi tachi ni totte kazoku no ichiin da.
Con mèo này đã được chúng tôi nuôi mấy năm trời. Đối với chúng tôi nó là một thành viên gia đình.

4. 親にとって子供の喜ばしさは何よりだ。
Oya ni totte kodomo no yorokobashi sa ha naniyori da.
Đối với bố mẹ thì niềm vui của con cái là tất cả.

5. 太っている人にとってそのダイエット方法は必要なものです。
Futotteiru hito ni totte sono daietto houhou ha hitsuyou na mono desu.
Đối với người béo phì thì phương pháp giảm cân này là cần thiết.

6. 俺にとって、10年間以上も住んでいる日本は第二故郷だ。
Ore ni totte, juu nenkan ujou mo sundeiru nihon ha daini kokyou da.
Đối với tôi thì Nhật Bản nơi tôi sống hơn 10 năm là quê hương thứ hai.

7. 君にとって、理想な恋人はどんな人ですか。
Kimi ni totte, risou na koibito ha donna hito desu ka.
Đối với cậu thì mẫu người yêu lí tưởng là gì?

8. 重病の田中さんにとって、どんな有効と言われる薬でも無理でしょう。
Juubyou no Tanaka san ni totte, donna yuukou to iwareru kusuri demo muri deshou.
Đối với anh Tanaka đang lâm trọng bệnh thì loại thuốc được cho là hữu hiệu nào đi nữa thì cũng vô dụng.

9. 芸術家の私にとって、自分の作品は皆に影響を与えるのは一番いいことです。
Geijutsuka no watashi ni totte, jibun no sakuhin ha mina ni ikyou wo ataeru noha ichiban ii koto desu.
Đối với nghệ thuật gia như tôi thì tác phẩm của mình mà gây được tiếng vang là điều tốt nhất.

10. 祖母にとって毎日ゆっくりで過ごすのは最高な人生だ。
Sobo ni totte mainichi yukkuri de sugosu noha saikou na jinsei da.
Đối với bà tôi thì mỗi ngày thong thả sống là cuộc đời tuyệt nhất.

11. A「学生にとって勉強は第一しなきゃならないことではないか。君も勉強を頑張ってよ。」
B「はい、はい、わかったよ。」
A : “Gakusei ni totte benkyou ha daiichi shinakya naranai koto dehanai ka. Kimi mo benkyou wo ganbatte yo.”
B : “Hai, hai, wakatta yo.”
A : “Chẳng phải đối với học sinh thì việc học là việc phải làm nhất sao. Mày cũng cố gắng học hành đi đấy.”
B : “Vâng, vâng, con biết rồi.”

12. 留学生にとって自国の名産は一番美味しい料理でしょう。
Ryuugakusei ni totte jikoku no meisan ha ichiban oishii ryouri deshou.
Đối với du học sinh thì đặc sản nước mình là thức ăn ngon nhất.

13. 私にとってこの歌はまずくて聞きにくいのに皆に好かれています。
Kimi ni totte kono uta ha mazukute kikinikui noni mina ni sukarete imasu.
Đối với tôi thì bài hát này dở tệ lại khó nghe mà lại được mọi người ưa thích.

Cấu trúc ngữ pháp にとって nitotte ni totte

14. 論文をどんなに書けばいいかと迷っている彼にとって、この本は役に立つです。
Ronbun wo donna ni kakeba ii ka to mayotteiru kare ni totte, kono hon ha yaku ni tatsu desu.
Đối với người đang lạc lối không biết viết luận văn như thế nào như anh ấy thì quyển sách này có ích.

15. A「先生、先生にとってこの文はどうですか。」
B「そうですね。私にとってその文は大事な意味を持ちますよ。」
A : “Sensei, sensei ni totte kono bun ha dou desu ka.”
B :”Sou desu ne. Watashi ni totte sono bun ha daiji na imi wo mochi masu yo.”
A : “Thầy ơi, đối với thầy thì câu này thế nào ạ?”
B : “Ừm. Đối với thầy thì câu này có ý nghĩa quan trọng đấy.”

16.  A「僕にとって、第一大切なものは君ですよ。」
B「えー。嘘。」
A : “Boku ni totte, daiichi taisetsu na mono ha kimi desu yo.”
B : “He-. Uso”.
A : “Đối với anh thì điều quan trọng nhất là em đấy.”
B : “Hả! Nói dối.”

17. 石田さんにとってそれは忘れられない記念です。
Ishida san ni totte sore ha wasurare nai kinen desu.
Đối với anh Ishida thì đó là kỉ niệm không thể nào quên được.

18. 研究者にとってこの発見は画一的な発見だ。
Kenkyuusha ni totte kono hakken ha kakuritsu teki na hakken da.
Đối với nhà nghiên cứu thì phát hiện này là phát hiện mang tính bước ngoặt.

19. 有名な人にとって公衆の目でのイメージは一番気をつけることと思われます。
Yuumei na hito ni totte koushuu no me de no ime-ji ha ichiban ki wo tsukeru koto to omowaremasu.
Đối với người nổi tiếng thì hình ảnh dưới mắt công chúng là điều họ để ý nhất.

20. 洋式な家を買いたい人とって、大事なことは地震を耐えるかどうかですね。
Youshiki na ie wo kaitai hito ni totte, daiji na koto ha jishin wo taeru kadouka desu ne.
Đối với người muốn mua nhà kiểu Tây thì điều quan trọng nhất là có chịu được động đất không.

21. 専門家にとって、こんな時間がかかって無効な仕方は玄人のです。
Senmonka ni totte, konna jikan ga kakatte mukou na shikata ha kurouto no desu.
Đối với nhà chuyên môn thì phương pháp tốn thời gian và vô dụng thế này là của những kẻ nghiệp dư.

22. A「こんな短い情報は警察にとってまだ明らかではないよ。」
B「そういうってもしかたがないでしょ。」
A : “Konna mijikai jouhou ha keisatsu ni totte mada akiraka dehanai yo.”
B : “Soiuttemi shikataganai desho.”
A : “Thông tin ngắn như thế này thì đối với cảnh sát vẫn chưa rõ ràng đâu.”
B : “Cậu có nói thế đi nữa thì tôi cũng hết cách rồi.”

23. リーダーたちにとって発生したばかりのことは前からない深刻な問題です。
Ri-da- tachi ni totte hassei shita bakari no koto ha mae kara nai shinkoku na mondai desu.
Đối với những người lãnh đạo thì điều vừa mới phát sinh là vấn đề nghiêm trọng chưa từng có từ trước tới nay.

24. A「数学がうまい俺にとってこの問は5分ぐらいで済ませますよ。」
B「あ、そうか。じゃ、お願いします。」
A : “Suugaku ga umai ore ni totte kono toi ha go fun gurai de sumase masu yo.”
B : “A, souka. Ja, onegaishimasu.”
A : “Đối với người giỏi toán như tớ thì câu hỏi này chỉ 5 phút là xong đấy.”
B : “Vậy hả. Vậy nhờ cậu nhé!”

25. 子供にとって薬は苦くて飲みにくいものだろう。
Kodomo ni totte kusuri ha nagakute nomi nikui mono darou.
Đối với trẻ con thì thuốc vừa đắng vừa khó uống.

26. プロな選手にとってうまくやるのは第一重視されることだろうと思います。
Puro na senshu ni totte umaku yaru noha daiichi juushi sareru koto darou to omoimasu.
Tôi nghĩ đối với tuyển thủ chuyên nghiệp thì việc chơi hay là điều được coi trọng nhất.

Cấu trúc ngữ pháp にとって nitotte ni totte

Chú ý :

  1. にとって có hai dạng nhấn mạnh là にとっても và にとっては. Ý nghĩa không thay đổi
  2. にとって không đi kèm các dạng biểu lộ cảm xúc, thái độ như tán thành, biết ơn,..

  3. Phần lớn にとって đi sau danh từ chỉ người, tổ chức hoặc chỉ sự vật

Trên đây là nội dung bài viết : Cấu trúc ngữ pháp にとって nitotte ni totte. Các bạn có thể tra cứu các cấu trúc ngữ pháp khác tại trang từ điển ngữ pháp tiếng Nhật hoặc đánh trực tiếp vào công cụ tìm kiếm trên tuhoconline.net : ngữ pháp + tên cấu trúc ngữ pháp cần tìm.

Nếu không hiểu về cách chia, các bạn có thể tham khảo thêm bài : các ký hiệu trong ngữ pháp tiếng Nhật

We on social : Facebook - Youtube - Pinterest

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *