Cấu trúc ngữ pháp による niyoru ni yoru

Cấu trúc ngữ pháp による niyoru ni yoru
Cấu trúc ngữ pháp による niyoru ni yoru

Mời các bạn cùng học Cấu trúc ngữ pháp による niyoru ni yoru

Cấu trúc ngữ pháp による niyoru ni yoru

Cấp độ : N3

Cách chia :

N + による +N

Ý nghĩa, cách dùng :

  1. Dùng để diễn đạt chủ thể của động từ, mang nghĩa “được…”, “bởi..”
Ví dụ :

有名な作家による小説が売れています。
Quyển tiểu thuyết được viết bởi tác giả nổi tiếng đang được bán

建築家による建物はできました
Tòa nhà do kiến trúc sư làm ra đã hoàn thành

  1. Diễn tả lí do, nguyên nhân
Ví dụ :

台風による死んだ人は増えている
Những người chết do cơn bảo đang tăng lên

大雨による倒れる木がだんだん減っている
Số cây đổ do mưa to đang dần dần giảm xuống

  1. Diễn tả phương pháp thực hiện
Ví dụ :

組み立てによるおもちゃは人気になっている。
Đồ chơi được làm bằng phương pháp lắp ráp ngày được ưa thích

話し合いによる会議はいい結果を出して終わりました
Cuộc họp bằng phương pháp đổi thoại đã kết thúc mà đưa ra kết quả tốt đẹp

  1. Diễn tả tùy theo ~ mà khác
Ví dụ :

考えによる人が行動も違います、
Tùy theo cách nghĩ của mỗi người mà hành động cũng khác

地方による習慣はすべて国家の遺産です。
Những tập quán tùy theo địa phương đều là di sản quốc gia

Chú ý: による còn kết hợp và bổ nghĩa với danh từ ở phía sau

Cấu trúc ngữ pháp liên quan :

によって:niyotte, ni yotte
によると:niyoruto, ni yoruto
によれば:niyoreba, ni yoreba
により:niyori, ni yori

Trên đây là nội dung bài viết : Cấu trúc ngữ pháp による niyoru ni yoru. Các bạn có thể tra cứu các cấu trúc ngữ pháp khác tại trang từ điển ngữ pháp tiếng Nhật hoặc đánh trực tiếp vào công cụ tìm kiếm trên tuhoconline.net : ngữ pháp + tên cấu trúc ngữ pháp cần tìm.

Nếu không hiểu về cách chia, các bạn có thể tham khảo thêm bài : các ký hiệu trong ngữ pháp tiếng Nhật

We on social : Facebook - Youtube - Pinterest

Bình luận - góp ý

error: Alert: Content selection is disabled!!