Cấu trúc ngữ pháp わけだ wakeda

Cấu trúc ngữ pháp わけだ wakedaCấu trúc ngữ pháp わけだ wakeda

Mời các bạn cùng học Cấu trúc ngữ pháp わけだ wakeda

Cấu trúc ngữ pháp わけだ wakeda

Cấp độ : N3

Cách chia :

Nな/である+わけだ。
Aな(giữ な)+わけだ。
V+わけだ。
Aい+わけだ。

Cách dùng cấu trúc ngữ pháp わけだ wakeda

Ý nghĩa, cách dùng :

  1. Diễn tả kết quả xảy ra tự nhiên, tất yếu của sự việc, sự vật. Thường được sử dụng với các từ 「ので」、「だから」、「から」…

天気予報によると、だんだん寒くなる一方だから、今日は昨日より寒いわけだ。
Theo dự báo thời tiết thì ngày càng lạnh hơn nên tất nhiên hôm nay sẽ lạnh hơn hôm qua rồi.

彼はクラスの中で一番賢明なので、いつも一番高い点を取るわけだ。
Anh ấy thông minh nhất lớp nên tất nhiên lúc nào cũng được điểm cao nhất rồi

佐藤選手は日本の最高な選手なので、国内の試合で金メダールを取るわけだ。
Tuyển thủ Satou là tuyển thủ tuyệt nhất Nhật Bản nên tất nhiên những giải đấu trong nước anh ấy đều đạt được huy chương vàng rồi.

彼女は動物が嫌いですから、犬を飼ったことがないわけです。
Cô ấy ghét động vật nên tất nhiên chưa từng nuôi chó rồi.

Cấu trúc ngữ pháp わけだ wakeda

  1. Diễn tả ý nghĩa có thể thay thế một sự vật, hiện tượng này bằng sự vật, hiện tượng khác. Mang ý nghĩa “nói cách khác là”, “hay còn được nói là”. Thường sử dụng chung với 「つまり」、「要するに」、「すなわち」、「言いかえれば」
Ví dụ :

あの人は私の銘のお母さんですよ。つまり、あの人は私の妹であるわけだ。
Người đó là mẹ của cháu gái tôi. Nói cách khác thì người đó là em gái tôi.

彼は20年以上科学を研究しましたよ。言いかえれば、専門家であるわけだよ。
Ông ấy đã nghiên cứu khoa học trên 20 năm rồi ấy. Nói cách khác thì là nhà chuyên môn đấy.

彼女は埼玉から来ました。私も。つまり、彼女と私は同郷であるわけですよ。
Cô ấy đến từ tỉnh Saitama. Tôi cũng vậy. Nói cách khác thì tôi và cô ấy đồng hương đấy.

  1. Diễn tả nguyên nhân, lí do của một vật, sự việc

今から一所懸命勉強します。奨学金を取りたいわけだ。
Từ bây giờ tôi sẽ cố gắng học hành. Vì tôi muốn lấy được học bổng.

子供は泣いてしまったん。おもちゃが壊れたわけだ。
Bọn trẻ khóc mất rồi. Vì đồ chơi hỏng hết rồi.

会社がつぶれた。社長は借金したが、返せないわけだ。
Công ti bị phá sản. Vì giám đốc nợ tiền nhưng không trả được.

Cấu trúc ngữ pháp わけだ wakeda

  1. Khẳng định sự thật để thuyết phục người nghe. Dùng để nhấn mạnh rằng chuyện mình nói là có căn cứ, có logic. Nhiều khi không có logic cũng được dùng như là trợ từ cuối câu.

彼らは自転車で行くわけですから、遅刻する原因がわかる。
Họ đều đi xe đạp nên tôi hiểu nguyên nhân họ đến muộn

彼女は私のことが嫌いわけですから、私がいる所で彼女がない。
Cô ấy ghét tôi nên ở đâu có tôi thì không có cô ấy

私は大阪の天気に会うわけですから、この出張は行かせてください。
Tôi hợp với tiết ở Osaka nên chuyến công tác này hãy để tôi đi.

  1. Diễn tả một kết luận tất yếu rut ra từ lời thoại của người trên.
    Dùng riêng với: 「それじゃ…わけだ」、「それなら。。。わけだ」、「じゃ。。。わけだ」

A: 田中さんは外国でピアノをならいましたよ。
B:それじゃプロになったわけだよね。
A: Anh Tanaka đã học Piano ở nước ngoài đấy.
B: Vậy nên anh ấy đã trở thành người chuyên nghiệp rồi nhỉ

A: 彼女は部長になったよ。
B:それなら彼女はそんなに自慢するわけですね。
A: Cô ấy đã trở thành trưởng phòng rồi đấy.
B: Vậy nên cô ấy mới tự mãn thế kia nhỉ.

A:最近私は病気がかかったよ。
B:そうですか。それじゃ君が休んだばかりなわけですね。
A: Dạo này tôi bị bệnh đó.
B: Vậy nên cậu mới nghỉ suốt như thế nhỉ

Cấu trúc ngữ pháp わけだ wakeda

  1. Diễn tả điều bản thân mình lúc trước không hiểu tại sao thì bây giờ đã hiểu ra, vỡ lẽ ra sau khi nghe lời đối thoại của người trên. Mang ý nghĩa “Vì là…nên thế là…”
    Dùng riêng với:
    「だから。。。わけだ」
    「なるほど。。。わけだ」
    「どうりで。。。わけだ」
    「それで。。。わけだ」

Cấu trúc ngữ pháp わけだ wakeda

Ví dụ :
  1. 彼女はダイエットをしているらしいですよ。
    だから最近やせたと見えますね。
    Nghe nói cô ấy đang giảm cân rồi đấy.
    Hèn gì dạo này trông gầy thế.
  2. あの人は日本人ですよ。でも、外見はベトナム人のようですね。
    Người này là người Nhật đấy. Nhưng ngoại hình lại nhìn giống người Việt Nam

それで日本語が上手なわけですね。
Bảo sao tiếng Nhật lại giỏi vậy.

  1. 隣の人は失業しましたよ。なるほど最近家にいたばかりなわけですね。
    Hàng xóm nhà mình thất nghiệp rồi đấy. Bảo sao dạo này anh ta ở nhà suốt

Chú ý:
Với cách dùng 6 thì không cần dùng trợ từ「ね 」theo sau「わけだ」 nhưng nếu dùng cách lịch sự「わけです」thì phải đi kèm các trợ từ「ね」、「な」

Cấu trúc ngữ pháp liên quan  :

わけだ:wakeda
わけがない:wakeganai
というわけだ:toiuwakeda
わけではない:wakedehanai, wake dehanai
わけだから:wakedakara
というわけではない:toiuwakedehaani, toiu wakedehanai
わけても:waketemo
わけにはいかない:wakeniha ikanai, wakenihaikanai
ないわけにはいかない:naiwakeniwaikanai, naiwakeniha ikanai

Trên đây là nội dung bài viết : Cấu trúc ngữ pháp わけだ wakeda. Các bạn có thể tra cứu các cấu trúc ngữ pháp khác tại trang từ điển ngữ pháp tiếng Nhật hoặc đánh trực tiếp vào công cụ tìm kiếm trên tuhoconline.net : ngữ pháp + tên cấu trúc ngữ pháp cần tìm.

Nếu không hiểu về cách chia, các bạn có thể tham khảo thêm bài : các ký hiệu trong ngữ pháp tiếng Nhật

We on social : Facebook - Youtube - Pinterest

Bình luận - góp ý

error: Alert: Content selection is disabled!!