Học chữ Kanji bằng hình ảnh 見、行、来
Học chữ Kanji bằng hình ảnh 見、行、来
Học chữ Kanji bằng hình ảnh 見、行、来. Mời các bạn tiếp tục học Học chữ Kanji bằng hình ảnh 見、行、来
1)Kiến : 見
Cách đọc theo âm Onyomi: けん
Cách đọc theo âm Kunyomi: み
Cách Nhớ:
Để nhìn được nhiều thứ thì cần có con mắt và đôi chân
いろいろな物を見るには目と足が必要です(いろいろなものをみるにはめとあしがひつようです)
Các từ thường gặp:
見る(みる):Nhìn
見せる(みせる):Cho xem
見える(みえる):Nhìn thấy
花見(はなみ): Ngắm hoa
意見(いけん):ý kiến
見物(けんぶつ):Thăm quan, dạo chơi
見本(みほん):Mẫu, vật mẫu
見学(けんがく):Thăm quan, Thăm quan với mục đích học tập
2)Hành: 行
Cách đọc theo âm Onyomi: こう、 ぎょう、 あん
Cách đọc theo âm Kunyomi: い、 ゆ、 おこな
Cách Nhớ:
Hãy quyết định xem đi đâu ở ngã tư này
この角でどこに行くか決めて下さい(このかどでどこにいくかきめてください)
Các từ thường gặp:
行く(いく/ゆく):Đi
行う(おこなう):Tiến hành, tổ chức
銀行(ぎんこう):Ngân hàng
旅行(りょこう):Du lịch
行動(こうどう):Hành động
行事(ぎょうじ):Hội hè, sự kiện
一行目(いちぎょうめ):Hàng thứ nhất
3)Lai : 来
Cách đọc theo âm Onyomi: らい
Cách đọc theo âm Kunyomi: く、 き、 こ、 きた
Cách Nhớ:
Khi tháng 10 tới là có thể thu hoạch lúa
十月が来ると米が収穫できる(じゅうがつがくうるとこめがしゅうかくできる)
Các từ thường gặp:
来る(くる):Đến, tới
来ます(きます):Đến, tới
来ない(こない):Không đến
来年(らいねん):Năm sau
来週(らいしゅう):Tuần tới, tuần sau
将来(しょうらい):Tương lai
来学期(らいがっき):Học kì tới, học kì sau
来る(きたる):Tới, đến
Về cách viết, các bạn nên áp dụng quy tắc, cách viết chữ Kanji, chỉ cần áp dụng vài lần sẽ viết được mọi chữ, không nên chữ nào cũng phải nhìn cách viết mới viết được 😀
Tự học online hi vọng việc Học chữ Kanji bằng hình ảnh 見、行、来 này sẽ giúp các bạn học chữ Kanji hiệu quả hơn. Mời các bạn cùng học các chữ Kanji khác trong chuyên mục Học chữ Kanji bằng hình ảnh.