Ngữ pháp N4 sách mimi bài 15

Ngữ pháp N4 sách mimi bài 15Ngữ pháp N4 sách mimi bài 15

Mời các bạn tiếp tục học 5 cấu trúc Ngữ pháp N4 sách mimi bài 15.

 Ngữ pháp N4 sách mimi bài 15

Cấu trúc số 71

~ようにする

Cách chia :

V る/V ない + ようにする

Ý nghĩa :

Cố gắng hết sức để làm việc gì đó

Ví dụ minh họa :

習った言葉はすぐに使ってみるようにしています。
ならったことばはすぐにつかってみるようにしています。
Từ mới học xong tớ đang cố gắng thử dùng luôn.

Cấu trúc số 72

~てくる/ていく

Cách chia :

Vて+ くる/いく

Ý nghĩa :

  1. Nói về sự di chuyển nào đó ngày càng rời ra xa, hoặc sử dụng khi 1 cái gì đó tiến tới gần mình.
  2. Hoặc sử dụng trong trường hợp giữa đường, giữa chừng thì làm gì đó.

  3. Sử dụng khi nói về 1 hành động hoặc 1 sự thay đổi nào đó đang tiếp diễn từ quá khứ đến hiện tại.

Ví dụ minh họa :

犬が私の方へ歩いてきた。
いぬがわたしのほうへあるいてきた。
Con chó đang đi về phía tôi.

子供は「行ってきます」と言って、元気よくうちを出て行った。
こどもは「いってきます」といって、げんきよくうちをでていった。
Bọn trẻ nói con đi ra ngoài đây, rồi hào hứng ra khỏi nhà.

今から友達のうちへ行きます。途中で飲み物を買ってつもりです。
いまからともだちのうちへいきます。とちゅうでのみものをかってつもりです。
Bây giờ tớ đến nhà bạn. Tớ đang định giữa đường đi mua đồ uống.

日本に住んでいる外国人が多くなってきました。これからも増えていくでしょう。
にほんにすんでいるがいこくがおおくなってきました。これからもふえていくでしょう。
Người nước ngoài sống ở Nhật đã tăng nhiều. Từ bây giờ có lẽ cũng tăng.

Cấu trúc số 73

受身 (ukemi) : Thể bị động

Cách chia :

VI う ->  あれる : 噛む ->  噛まれる

VII る ->  られる : 褒める ->  褒められる

VIII する ->  される : 来る ->  来られる

Ý nghĩa :

  1. Diễn tả hành động người thứ 2 thực hiện với người thứ nhất. Sử dụng khi chủ ngữ là người tiếp nhận hành vi.
  2. Sử dụng khi hành vi của ai đó hoặc tình hình nào đó gây phiền toái, rắc rối cho người tiếp nhận.

  3. Sử dụng khi người thực hiện hành vi không quan trọng, nhưng nhiều người liên quan đến hành vi đó.

Ví dụ minh họa :

アリさんはキムさんに映画に誘われました。
アリさんはキムさんにえいがにさそわれました。
Ari được Kim rủ đi coi phim.

私の国の事を質問されたが、答えられなかった。
わたしのくにのことをしつもんされたが、こたえられなかった。
Được hỏi về chuyện của nước mình nhưng tôi đã không thể trả lời được.

私は弟にカメラを壊された。
わたしはおとうとにカメラをこわされた。
Chiếc máy ảnh của tôi đã bị em trai làm hỏng.

雨に降られて濡れてしまった。
あめにふられてぬれてしまった。
Bị dính mưa nên ướt hết rồi.

この歌は世界中で歌われている。
このうたはせかいちゅうでうたわれている。
Ca khúc này được hát ở khắp thế giới.

卒業式は3月10日に行われます。
そつぎょうしきは3がつとおかにおこなわれます。
Lễ tốt nghiệp được tổ chức hôm 10 tháng 3.

Lưu ý : Trường hợp nói về người thực hiên hành vi sẽ được biểu hiện bằng 「によって」
この絵はピカソによって描かれた。
このえはピカソによってえがかれた。
Bức tranh này do họa sĩ Picasso đã vẽ.

Cấu trúc số 74

使役 Thể sai khiến

Cách chia :

VI う ->  あせる : 買う ->  買わせる

VII る ->  させる : 食べる ->  食べさせる

VIII する ->  させる : 来る ->  来させる

Ý nghĩa :

Bắt/ cho phép ai làm gì

Ví dụ minh họa :

コーチは選手たちを走らせた。
コーチはせんしゅたちをはしらせた。
Huấn luận viên bắt các tuyển thủ chạy.

リンさんはチンさんに荷物を持たせました。
リンさんはチンさんににもつをもたせました。
Linh bắt Chinh cầm đồ.

オウさんはいつも面白いことを言って、ほかの人を笑わせている。
オウさんはいつもおもしろいことをいって、ほかのひとをわらわせている。
Bạn Ou lúc nào cũng nói những câu chuyện thú vị, làm người khác cười.

Cấu trúc số 75

使役受身 – Thể sai khiến bị động

Cách chia :

VI う → あされる : 書く → 書かされる

Đối với những động từ thể từ điển kết thúc bằng 「す」
話す → x話さされる o話させられる

VII + させられる : 食べる → 食べさせられる

VIII する → させらるれ : 来る → 来させられる

Ý nghĩa :

Thể hiện thái độ không vừa lòng, khó chịu của người nói khi bị người khác ép buộc (bị bắt phải làm gì)

Ví dụ minh họa :

子供のころ、母に嫌いな野菜を食べさせられた。
こどものころ、ははにきらいなやさいをたべさせられた。
Hồi bé, mẹ bắt tớ phải ăn cái rau mà tớ ghét kinh khủng.

子供のころ、よく姉に泣かされました。
こどものころ、よくあねになかされました。
Hồi nhỏ, tớ hay làm chị tớ khóc lắm.

Trên đây là nội dung các cấu trúc Ngữ pháp N4 sách mimi bài 15. Các bạn có thể sang bài tiếp theo tại đây : ngữ pháp N4 sách mimi bài 16. Hoặc quay trở lại danh mục tổng hợp ngữ pháp N4.

We on social : Facebook - Youtube - Pinterest

Bình luận - góp ý

error: Alert: Content selection is disabled!!