Ngữ pháp N4 sách mimi bài 5

Ngữ pháp N4 sách mimi bài 5Ngữ pháp N4 sách mimi bài 5

Mời các bạn tiếp tục học 5 cấu trúc Ngữ pháp N4 sách mimi bài 5.

 Ngữ pháp N4 sách mimi bài 5

Cấu trúc số 21

そうだ

Cách chia :

N+だ/ Vる/ Vた/ A/ Naだ + そうだ

Ý nghĩa :

Truyền đạt lại thông tin mình nhận được từ người khác, tivi, báo chí,…

Ví dụ minh họa :

リンさんは子どものころ、サッカーの選手になりたかったそうです
りんさんは こどものころ、さっかーのせんしゅに なりらかったそうです
Nghe nói lúc anh Rin còn trẻ đã muốn trở thành cầu thủ đá bóng

Cấu trúc số 22

ので

Cách chia :

Nな/ Vる/ Vた/ Aい/ Aな + ので

Ý nghĩa :

Vì … Diễn tả lý do, nguyên nhân.

Ví dụ minh họa :

雨にぬれたので、かぜをひいてしまいました
あめにぬれたので、かぜをひいてしましました。
Bởi vì dính mưa nên tôi đã bị cảm

かぜなので、行けなかった
かぜなので、いけなかった
vì bị cảm nên tôi không đi được

値段が高いので、買わなかった
ねだんがたかいので、かわなかった
Vì giá cao, nên tôi đã không mua

きれいなので、愛される
きれいななおで、あいされる
Vì xinh đẹp, nên được yêu.

Cấu trúc số 23

のに

Cách chia :

Nな/ Vる/ Vた/ Aい/Aな + のに

Ý nghĩa :

Vậy mà. Biểu hiện tâm trạng ngạc nhiên, bất mãn, tiếc nuối khi mong đợi, dự đoán 1 việc sẽ xảy ra nhưng thực tế khác với dự đoán

Ví dụ minh họa :

彼は日本に来てからまだ半年なのに、もう日本語の新聞が読めるそうだ
かれはにほんにきてからまだはんとしなのに、もうにほんごのしんぶんがよめるそうだ
Nghe nói anh ta mới đến Nhật được nửa năm thôi, vậy mà đã có thể đọc báo bằng tiếng Nhật rồi

Cấu trúc số 24

Vてしまう

Cách chia :

Vて+しまう

Ý nghĩa :

Lỡ… mất rồi. Nhấn mạnh việc hoàn thành, kết thúc 1 hành động nào đó (mang tâm trạng đáng tiếc)

Ví dụ minh họa :

この本はおもしろかったから、1日で読んでしまいました
このほんは おもしろかったから、いちにちで よんでしまいました
Vì cuốn sách này thú vị nên tôi đã đọc hết nó trong 1 ngày (mất rồi)

Cấu trúc số 25

Vてみる

Cách chia :

Vて + みる

Ý nghĩa :

Thử làm gì đó

Ví dụ minh họa :

サイズが合うかどうか、分かりません。ちょっと着てみてもいいですか
さいずがあうかどうか、わかりません。ちょっときてみてもいいですか
Không biết size có vừa hay không, tôi mặc thử có được không?

Trên đây là nội dung các cấu trúc Ngữ pháp N4 sách mimi bài 5. Các bạn có thể sang bài tiếp theo tại đây : ngữ pháp N4 sách mimi bài 6. Hoặc quay trở lại danh mục tổng hợp ngữ pháp N4.

We on social : Facebook - Youtube - Pinterest

Bình luận - góp ý

error: Alert: Content selection is disabled!!