Ngữ pháp N4 sách mimi bài 9
Mời các bạn tiếp tục học 5 cấu trúc Ngữ pháp N4 sách mimi bài 9.
Ngữ pháp N4 sách mimi bài 9
Mục lục :
Cấu trúc số 41
でも
Cách chia :
N+でも
Ý nghĩa : Ngay cả…cũng
Dùng để nêu ra một ví dụ tiêu biểu nhằm nhấn mạnh một sự vật, sự việc nào đó.
Ví dụ minh họa :
この問題はやさしいから、小学生でもできるでしょう
このもんだい は やさしいから、しょうがくせいでも できるでしょう
Vì câu hỏi này đơn giản, cho dù là học sinh tiểu học cũng có thể làm được
Cấu trúc số 42
のようだ
Cách chia :
N の / V普通形 + ような + N
Ý nghĩa :
Giống, giống như. Mẫu này dùng để so sánh ví von 2 sự vật hiện tượng với nhau, có tính chất tương tự nhau.
Ví dụ minh họa :
まだ2月なのに、今日は暖かくて春のようです
まだ2がつなのに、きょうは あたたかくて はるのようです
Mới tháng 2 vậy mà hôm nay trời ấm cứ như là mùa xuân vậy
Cấu trúc số 43
ことがある
Cách chia :
Vる + ことが(も)ある
Ý nghĩa :
Đôi khi cũng có〜
Diễn tả 1 việc nào đó đôi khi cũng xảy ra
Ví dụ minh họa :
A :「晩ごはんは自分で作るのですか」(「ばんごはん は じぶんで つくるのですか」) 「Bạn tự nấu cơm tối hả」
B :「ええ、でもたまに、外食することもあります」(「ええ、でも たまに、がいしょくすることもあります」) 「 uhm , nhưng mà đôi khi mình cũng có ăn ở ngoài」
Cấu trúc số 44
のだ
Cách chia :
V普通形 /Aい/Aな/Nな + のだ
Ý nghĩa :
Dùng khi người nói muốn xác nhận hoặc yêu cầu người nghe giải thích, cung cấp thêm thông tin về việc gì đó. Thường nhấn mạnh sự quan tâm vào 1 việc gì đó
Ví dụ minh họa :
「きのう、どうして休んだのですか」(「きのう、どうして やすんだのですか」) 「Ngày hôm qua sao nghỉ vậy」
「頭が痛かったのです」(「あたま が いたかったのです」) 「 Vì tôi bị nhức đầu 」
Câu tiếng Việt Không sử dụng のです cũng được, nhưng sẽ không bao gồm hàm ý người hỏi muốn, tò mò về lý do ngày hôm qua nghỉ.
Cấu trúc số 45
も
Cách chia :
Lượng từ + も
Ý nghĩa :
Tới tận… Biểu thị người nói cảm thấy số lượng đó là nhiều
Ví dụ minh họa :
ここはコーヒーがおいしくて有名なんですが、1杯1000円もします
ここはコーヒーが おいしくて ゆうめいなんですが、いっぱい1000えんもします
Cà phê ở đây vừa ngon vừa nổi tiếng. Nhưng mà 1 ly tới 1000 yên lận
Trên đây là nội dung các cấu trúc Ngữ pháp N4 sách mimi bài 9. Các bạn có thể sang bài tiếp theo tại đây : ngữ pháp N4 sách mimi bài 10. Hoặc quay trở lại danh mục tổng hợp ngữ pháp N4.