Ngữ pháp tiếng Nhật N5 – Tổng hợp

Ngữ pháp tiếng Nhật N5 – Bài 1Ngữ pháp tiếng Nhật N5 - Tổng hợp ngữ pháp N5

Tổng hợp ngữ pháp tiếng Nhật N5 bài 1. Chào các bạn, trong bài viết này Tự học tiếng Nhật online xin Mời các bạn cùng học lần lượt các cấu trúc ngữ pháp thuộc cấp độ N5 chương trình luyện thi năng lực tiếng Nhật JLPT N5.

Link nhanh tới các trang sau :

Pages: 1 2  3  4  5  6  7  8  9  10  11  12

Trong quá trình luyện thi N5, các bạn cũng không nên bỏ qua việc học các kỹ năng khác : từ vựng N5, chữ hán N5luyện đọc N5, và luyện nghe nữa nhé 🙂 Trong quá trình ôn tập các bạn có thể làm các đề trong chuyên mục : đề thi N5 để làm quen với các dạng đề của N5.

Ngữ pháp N5 bài 1 – cấu trúc 1 :

~あまり~ない

Cách chia :

~あまり~ない

Giải thích ý nghĩa :

không…lắm

あまり là phó từ biểu thị mức độ đứng trước động từ bổ nghĩa cho động từ, đứng trước tính từ bổ nghĩa cho tính từ. あまり thường đi với câu ở dạng phủ định.

Ví dụ và ý nghĩa ví dụ :

1.(わたし)の日本語(にほんご)はあまりよくないです。
Tiếng Nhật của tôi không giỏi lắm.

2.先生(せんせい)の英語(えいご)あまりがわかりません。
Tôi không hiểu lắm tiếng Anh mà cô giáo nói.

Cấu trúc số 2 :

~が~

Cách chia :

~が~

Giải thích ý nghĩa :

が có chức năng giống như は và も – được dùng làm chủ ngữ của câu.

Ngoài ra が còn được dùng để nối tiếp 2 câu, để thể hiện ý nghĩa : “nhưng, tuy nhiên”.

Khi muốn miêu tả một hiện tượng tự nhiên ta cũng dùng が. Ví dụ : ゆきがふった tuyết đã rơi.

Ví dụ và ý nghĩa ví dụ :

1.去年(きょねん)ここに雪(ゆき)が降(ふ)りました。
Năm ngoái ở đây có tuyết rơi đấy.

2.このシャツはきれいですが、とても高(たか)いです
Cái áo này thì đẹp thật nhưng đắt quá.

Cấu trúc số 3 :

~があります

Cách chia :

~ N + があります

Giải thích ý nghĩa :

có, ở

mẫu câu này thể hiện sự tồn tại của sự vật, hiện tượng nhưng là những sự vật, hiện tượng không tự chúng di chuyển được, những vật vô tri (đồ vật : bàn ghế..).

Ví dụ và ý nghĩa ví dụ :

1.机(つくえ)の上(うえ)に本(ほん)があります。
Trên bàn có quyển sách.

2.庭(にわ)に花(はな)があります。
Trong vườn có hoa.

Cấu trúc số 4 :

~がいます

Cách chia :

~ N + がいます

Giải thích ý nghĩa :

có, ở

thể hiện sự tồn tại của vật sống, có hoạt động và tự di chuyển được (động vật, con người…)

Ví dụ và ý nghĩa ví dụ :

1.教室(きょうしつ)に学生(がくせい)がいません。
Trong phòng học không có học sinh.

2.(き)の下(した)に猫(ねこ)がいます。
Dưới gốc cây có con mèo.

Cấu trúc số 5 :

~がほしい

Cách chia :

~N + がほしい

Giải thích ý nghĩa :

muốn…

mẫu câu thể hiện sự mong muốn sở hữu một thứ gì đó, là mong muốn của người nói và có thể dùng để hỏi vể mong muốn của người nghe.

Không dùng cấu trúc này để nói về mong muốn của người thứ 3

Ví dụ ta không được nói :

田中さんはカメラがほしです。→だめ
Anh Tanaka muốn có một cái máy ảnh.

Ví dụ và ý nghĩa ví dụ :

1.コンピューターがほしいんです。
Tôi muốn một cái máy tính.

2.お金(かね)がほしいです。
Tôi muốn có tiền.

Trên đây là nội dung tổng hợp ngữ pháp tiếng Nhật N5 bài 1. Mời các bạn cùng học đều đặn các kỹ năng khác : từ vựng N5Chữ Hán N5. Hoặc đi theo kế hoạch luyện thi N5 trong 2 tháng để có sự phân bổ thời gian hợp lý.

Phần tiếp theo, mời các bạn kéo xuống dưới bài viết, click vào page (trang) 2

We on social : Facebook - Youtube - Pinterest

Bình luận - góp ý

error: Alert: Content selection is disabled!!