Những câu tiếng Nhật sử dụng khi gặp lần đầu

Những câu tiếng Nhật sử dụng khi gặp lần đầu

Những câu tiếng Nhật sử dụng khi gặp lần đầu. Mời các bạn cùng học một số câu hội thoại tiếng nhật cơ bản thường dùng trong lần đầu tiên gặp gỡ.

Những câu tiếng Nhật sử dụng khi gặp lần đầu

Những câu tiếng Nhật sử dụng khi gặp lần đầu

はじめまして
hajimemashite

Rất vui vì được gặp anh/chị (lần gặp đầu tiên). Đây là câu chào lần đầu gặp mặt bằng tiếng nhật rất hay gặp. Khi chuyển câu này sang tiếng Anh, người Nhật hay chuyển thành : nice to meet you. Do vậy, chúng ta có thể coi câu này có nghĩa là : rất vui được làm quen với bạn tiếng nhật

Thông thường sau khi nói câu trên, chúng ta sẽ giới thiệu luôn tên mình :

私は… です (dùng cho tình huống thông thường)/と申します (trang trọng, kính ngữ)
watashi ha …desu/ to moushimasu
Tôi tên là …

Những câu hỏi khi gặp người nhật

Khi mới gặp người Nhật lần đầu tiên, những câu hỏi sau sẽ thường được gặp :

お名前は何ですか
onamae ha nan desuka
Tên anh/chị là gì ạ?

いつ こちら/ここ に きましたか/いらっしゃったのですか
itsu kochira/koko ni kimashitaka/ irasshattta nodesuka
Anh đến đây khi nào?

どちらの国から きましたか/いらっしゃったのですか
dochira no kuni kara kimashitaka/ irasshattta nodesuka (kính ngữ của kuru)
Anh đến từ nước nào?

この国に来たのは/ 日本は / ベトナムは初めてですか
kono kuni ni kita noha hajimete desuka
Anh đến đây/ Anh đến Nhật/ Anh đến Việt Nam lần đầu phải không?

こちらに来てどのぐらいですか
kochira ni kite donogurai desuka
Anh đã đến đây được bao lâu rồi?

あとどのぐらいこちらにいるのですか
ato donogurai kochira ni iru nodesuka
Anh sẽ ở lại khoảng bao lâu?

Cách trả lời

Để trả lời cho những câu hỏi thường gặp khi gặp người Nhật lần đầu ở trên, chúng ta có thể tham khả những câu trả lời sau :

昨日/先週こちらに来ました
kino (sakujitsu)/senshuu kochirani kimashita
Tôi đến đây hôm qua/ tuần trước

私は日本/アメリカ/イギリス/ベトナム から来ました
watashi ha nihon/ amerika/ igirisu/ betonamu kara kimashita
Tôi đến từ Nhật / Mỹ/ Anh / Việt Nam

(この国に来たのは) 初めて/二回目/三回目です
(kono kuni ni kita noha) hajimete/nikaime/sankaime desu
Tôi đến đây là lần đầu tiên/lần thứ 2/lần thứ 3

一か月/二か月/三か月/半年/一年になります
ikkagetsu/nikagetsu/sankagetsu/hantoshi/ichinen ni narimasu
Tôi định ở đây 1 tháng/2 tháng/3 tháng/nửa năm/1 năm

あとどのぐらいこちらにいるのですか
ato donogurai kochira ni iru nodesuka
Anh sẽ ở lại khoảng bao lâu?

あと一か月間/二か月間/三か月間/半年間/一年間(こちらにいます/たいざいします/です)
ikkagetsukan/nikagetsukan/sankagetsukan/hantoshikan/ichinenkan (kochirani imasu/ taizai shimasu/ desu)
Tôi sẽ ở lại 1 tháng/ 2 tháng/ 3 tháng/ nửa năm/1 năm

Những câu tiếng Nhật sử dụng khi gặp lần đầu – P2

ひとりで/ 奥さんと来ました
hitori de/ okusanto kimashita
Tôi đến một mình

家族と来ました
kazoku to kimashita
Tôi đến cùng với gia đình

(私は)家族を紹介します
(watashi ha) kazoku wo shoukai shimasu
Tôi sẽ giới thiệu gia đình tôi

これは私の息子//////////友達です
koreha watashi no musuko/musume/tsuma/otto/chichi/haha/ani/otouto/ane/imouto/tomodachi desu
Đây là con trai/con gái/vợ/chồng/bố/mẹ/anh trai/em trai/chị gái/em gái/bạn tôi

ご趣味は何ですか
goshumi ha nandesuka
Sở thích của anh là gì?

私の趣味は音楽/映画/読書/旅行/ショッピング/テニス/スキー/ゴルフ/野球/スポーツ観戦/釣/料理/水泳/サイクリングです
watashi no shumi ha ongaku/eiga/dokusho/ryokou/shoppingu/tenisu/sukii/gorufu/yakyuu/supootsukansen/tsuri/ryouri/suiei/saikuringu desu
Sở thích của tôi là nghe nhạc/xem phim/ đi du lịch/đi mua sắm/chơi tennis/trượt tuyết/chơi gôn/ chơi bóng chày/xem thể thao/câu cá/nấu ăn/bơi lội/đi xa bằng xe đạp.

////母の仕事で来ました
watashi/otto/tsuma/chichi/haha no shigoto de kimashita
Tôi đến đây vì công việc của tôi/chồng tôi/vợ tôi/bố tôi/mẹ tôi

勉強のために来ました
benkyou no tameni kimashita
Tôi đến đây để học

休暇で来ました
kyuuka de kimashita
Tôi đến để nghỉ ngơi

ご職業は何ですか
goshokugyou ha nandesuka
Anh làm nghề gì?

私は会社員/主婦/教師/弁護士/公務員/学生です
watashi ha kaishain/shufu/kyoushi/bengoshi/koumuin/gakusei desu
Tôi là nhân viên công ty/ông chủ/giáo viên/luật sư/nhân viên công vụ/sinh viên

会社ではどんな仕事をしているのですか
kaisha deha donna shigoto wo shiteiru nodesuka
Anh làm việc gì ở công ty?

大学では何を専門に学んでいるのですか
daigaku deha nani wo senmon ni manandeiru nodesuka
Anh học chuyên ngành gì ở đại học?

とても楽しかったです
totemo tanoshikatta desu
Thật sự tôi đã rất vui

また会いましょう
mata aimashou
Hãy gặp lại nhé!

どうぞ宜しくお願いします
douzo yoroshiku onegaishimau
Nhờ anh giúp đỡ

1 số câu tiếng Nhật giao tiếp tiện dụng khác cho người Việt

Tôi đến từ việt nam tiếng nhật : ベトナムからきました betonamu kara kimashita

Tôi còn độc thân tiếng Nhật là : まだ独身です mada dokushindesu

Những câu hỏi hay khi nói chuyện với người Nhật Bản

Khi nói chuyện với người Nhật, chúng ta có rất nhiều mối quan tâm về nước Nhật… Người Nhật cũng có nhiều điều muốn biết về người nước ngoài. Sau đây là những chủ đề và những câu hỏi người Nhật thường quan tâm. Hãy hỏi họ về những chủ đề này. Đồng thời chuẩn bị những câu trả lời về bạn và nước bạn :

Thực phẩm :

ベトナムで/日本で好きな/おいしい料理はなんですか
betonamude / nihonde sukina/oishi ryouri ha nandesuka
Bạn thích món ăn gì/ món gì ngon tại Việt Nam/Nhật Bản?

ベトナムで食べられない食べ物はなんですか
betonamu de taberarenai tabemono ha nandesuka
Bạn không thể ăn món ăn nào của Việt Nam?

Du lịch – thời tiết – sở thích

ベトナムの天気はどうですか/寒いですか/暑いですか
betonamu no tenki ha doudesuka / samui desuka / atsui desuka
Thời tiết tại Việt Nam thế nào? có lạnh không/ có nóng không

ベトナムに行ったことはありますか
betonamu ni itta koto ha arimasuka
Bạn đã từng tới Việt Nam chưa

Những câu hỏi hay chủ đề nên tránh khi nói chuyện với người Nhật

Khi bạn mới quen hoặc kể cả khi đã thân quen từ lâu, bạn không nên hỏi hay gợi chuyện với người Nhật về các chủ đề như :

Tuổi tác : Một số người Nhật đặc biệt là phụ nữ không thích nói về tuổi của họ. Tuy nhiên với nhiều người trẻ hoặc người nói chuyện với người nước ngoài nhiều thì vấn đề này cũng không sao.

Thu nhập : Người Nhật không thích công khai hay nói cho người Nhật về thu nhập của họ. Do vậy rất ít khi người Nhật hỏi về thu nhập của người khác, trừ những tình huống đặc biệt (phỏng vấn xin việc…)

Chính trị : Những chủ đề về chính trị, chủng tộc… là những chủ đề người Nhật thường ít khi nói tới.

Trả lời câu hỏi của độc giả

Rất vui được gặp bạn tiếng Nhật

Trong tiếng Nhật khi gặp nhau lần đầu, người Nhật thường chào nhau bằng câu 初めまして (hajimemashite). Câu này thường bao hàm nghĩa : rất vui được gặp bạn. Tuy nhiên nếu bạn muốn nói rõ hơn nữa, bạn có thể thêm câu : お会いできてうれしいです o ai dekite ureshi desu (dùng cho tình huống trang trọng. Với tình huống thân thiện hơn, không đòi hỏi kính ngữ, các bạn có thể dùng câu : A さんと会えて、本当にうれしいです (A san to aete, hontou ni ureshii desu) : Được gặp anh (tên là A) tôi rất vui.

tomoshimasu là gì?

to moushi masu là cách nói trang trọng, kính ngữ với nghĩa : tên là. Ví dụ : A to moushi masu : tên tôi là A

Trên đây là Những câu tiếng Nhật sử dụng khi gặp lần đầu – Tiếng Nhật giao tiếp cơ bản. Nếu bạn muốn bắt chuyện với người Nhật thì hãy nhớ được ít nhất là các câu giao tiếp cơ bản trên nhé. Mời các bạn cùng luyện nói tiếng Nhật qua các bài viết trong chuyện mục: tiếng Nhật giao tiếp.

We on social : Facebook - Youtube - Pinterest

Bình luận - góp ý

error: Alert: Content selection is disabled!!