Tự học tiếng Nhật online

Tự học tiếng Nhật online miễn phí !

Từ vựng tiếng Nhật theo chủ đề

Những cụm từ đi với thường gặp

Những cụm từ đi với 足 thường gặp

Những cụm từ đi với  thường gặp. Trong tiếng Nhật có rất nhiều cụm từ đi kèm với những từ nhất định, như … Những từ này được sử dụng rất phổ biến trong hội thoại thông thường. Trong bài viết này, Tự học online xin giới thiệu với các bạn những cụm từ đi với   thường gặp. Những cụm từ bôi màu cam là những cụm từ rất hay gặp.

Mời các bạn xem các bài khác trong chuyên mục Từ vựng tiếng Nhật

Những cụm từ đi với   thường gặp (phần 1)

1.足が地につかない:ashiga chini tsukanai : thiếu tự tin khi nói về một vấn đề gì mình không hiểu rõ

Ví dụ :

この問題の物理学的についての説明、足が地に着かない。
このもんだいのぶつりがくてきについてのせつめい、あしがちにつかない。
konomondai no butsuri gakuteki ni tsuite no setsumei, ashi ga tsukanai.

Tôi không tự tin lắm về phần giải thích về mặt vật lí học của vấn đề này.

2.足が出る:ashiga deru : thiếu tiền, cạn tiền

Ví dụ :

この靴とても高いので5千足が出た。
このくつとてもたかいので5せんえんあしがでた。
kono kutsu totemo takai node gosenen ashi ga deta.
Vì đôi giày này đắt quá nên tôi thiếu mất 5 nghìn yên.

3. 足がぼうになる:chân cứng đơ như khúc gỗ

Ví dụ :

3 時間走っていて足がぼうになった。
さんじかんはしっていてあしがぼうになった。
sanjikan hashitte ite, ashi ga bou ni natta.

chạy suốt 3 tiếng đồng hồ chân cứng đơ cả rồi.

4. 足元(あしもと)に火(ひ)がつく:nguy hiểm cận kề, nước đến chân

Ví dụ :

明日は上司にレポートをだしなければならないよ。足元あしもとに火ひがついた。
あしたはじょうしにレポートをだしなければならないよ。あしもとにひがついた。
ashi ha joushi ni repoto wo dashinakereba naranai. ashimoto ni hi ga tsuita.

Ngày mai phải nộp báo cáo cho sếp rồi. Nước đến chân rồi đấy.

5. 足元(あしもと)にもおよばない:kém hơn, thua xa

Ví dụ :

他人の気持ちを理解することではあきこさんのあしもとにもおよばない。
たにんのきもちをりかいすることではあきこさんのあしもとにもおよばない。
tanin no kimochi wo rikai suru koto deha akikosan no ashimoto ni mooyobanai.

Tôi thua xa akiko trong việc thấu hiểu cảm xúc của người khác.

6. 足元を見る – ashimotowo miru:trục lợi dựa vào điểm yếu của người khác

Ví dụ :

あの店で買わないほうがいい。客の足元を見て価格を決めるから。
あのみせでかわないほうがいい。きゃくのあしもとをみてかかくをきめるから。
ano mise de dawanai hou ga ii. kyaku no ashimoto wo mite kakaku wo kimeru kara.

Đừng mua đồ ở cửa hàng đó, họ nhìn mặt khách mà nói giá đấy!

7. 足を洗う (ashiwo arau):từ bỏ thói quen xấu

Ví dụ :

タバコを吸うことは体に悪い影響を与えるという事実があるし、あなたは足を洗ったほうがいい。
タバコをすうことはからだにわるいえいきょうをあたえるというじじつがあるし、あなたはあしをあらったほうがいい。
tabako wo suu koto ha karada ni warui eikyou wo ataeru jijitsu ga arushi, anata ha ashi wo aratta hou ga ii.

Hút thuốc là có hại cho sức khoẻ. Ạnh nên từ bỏ thói quen đó đi.

8.足を止める (ashiwo tomeru):dừng chân

Ví dụ :

ついにもとの彼氏が見えて、足を止めた。
ついにもとのかれしがみえて、あしをとめた。
tsuini moto no kareshi ga miete, ashi wo tometa.

Tôi dừng bước vì đột nhiên nhìn thấy người yêu cũ.

9.手も足も出ない:(temo ashimo denai) không sao sánh bằng, không địch nổi

Ví dụ :

さとうさんの歴史の知識については、クラスで誰でも手も足も出ない。
さとうさんのれきしのちしきについては、クラスでだれでもてもあしも出ない。
satousan no rekishi no chishiki nitsuite ha, kurasu de dare demo te mo ashi mo denai.

Về kiến thức lịch sử của satou trong lớp không có ai địch nổi.

Trên đây là tổng hợp Những cụm từ đi với   thường gặp. Mời các bạn cùng học những từ vựng tiếng Nhật khác trong chuyên mục : Từ vựng tiếng Nhật theo chủ đề

Chúc các bạn học tốt !

We on social : Facebook - Youtube - Pinterest

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *