Quy tắc chuyển từ ngoại lai sang katakana

Quy tắc chuyển từ ngoại lai sang katakana

Chào các bạn từ ngoại lai được phiên âm sang tiếng Nhật qua chữ Katakana chiếm một lượng lớn trong hệ thống từ vựng tiếng Nhật. Nếu bạn đã biết trước 1 ngoại ngữ, bạn sẽ có thêm chút thuận lợi khi biết Quy tắc chuyển từ từ ngoại lai sang katakana. Bởi vậy trong bài viết này, Tự học tiếng Nhật online xin giới thiệu 1 số Quy tắc chuyển từ ngoại lai sang katakana trong tiếng Nhật :

Quy tắc chuyển từ từ ngoại lai sang katakana

Về cơ bản khi vay mượn ttieengs nước ngoài sang tiếng Nhật, người Nhật cũng dùng cách chuyển âm sang tương tự như cách chuyển tên nước ngoài sang katakana. Tức là họ sẽ dùng hệ thống âm của họ để đọc lại những tiếng này.

Người Nhật vay mượn khá nhiều từ các quốc gia, không chỉ là Anh Mỹ, do vậy có nhiều từ mô phỏng không giống cách đọc Anh Mỹ mà giống như đọc chữ Latinh sang.

Chúng ta hãy cũng tham khảo một số quy tắc chuyển nhé ! Các bạn có thể xem thêm list nhưng từ ngoại lai hay gặp trong tiếng Nhật để kiểm chứng những quy tắc này.

Quy tắc chuyển từ ngoại lai sang katakana

1. Từ ngoại lai có âm đơn thuần giống cột âm a, i, u, e, o :

Đây là những chữ mà người Nhật có thể đọc dễ dàng theo hệ thốn âm của họ. Với những từ này, họ chuyển nguyên dạng của từ đó sang katakana

Ví dụ :

banana → バナナ : chuối

Tomato → トマト : cà chua

ero → エロ dâm đãng

memo → メモ : ghi chú

camera → カメラ : máy ảnh

cameraman → カメラマン : thợ chụp ảnh

Với những nguyên âm tiếng Nhật không có, người Nhật sẽ chuyển thành phụ âm gần nhất :

nguyên âm ơ → ア (có thể có kéo dài nếu ơ được đọc kéo dài) : Chữ driver có âm cuối là ơ → ア ドライバー

Những phụ âm tiếng Nhật không có thì chuyển thành phụ âm gần nhất :

ti → チ hoặc ティ : ticket → ケット : vé

wi → ウィ windows → ウィンドウズ : cửa sổ

2. Phát âm phụ âm cuối

Với phụ âm cuối là “t” và “d” thì chuyển thành ト và ド

Chủ yếu do người Nhật không thể đọc âm gió t (tờ) và d (đờ). Do vậy họ đọc luôn thành tiếng ト và ド

Ví dụ

hint → ヒント : gợi ý

Post → posuto →  ポスト : bưu phẩm, bưu kiện.

Tikket →chiketto → チケット : vé

Lưu ý : từ サラダ có nguồn gốc từ tiếng bồ đào nha : Salada, không phải từ tiếng Anh salad, do vậy không đọc là サラド

Đối với những từ kết thúc bằng “te” hay “de” nhưng khi phát âm thực chất vẫn là t và d thì vẫn đọc là ト và ド – giống như dạng kết thúc là “t” và “d’’

Ví dụ :

note →  noto ノート : số ghi chép

shade – shado →  シェード : bóng.

Những từ ngoại lai có phụ âm cuối khác (c , b, f, g, k, l, m, p, s) thì chuyển thành cột う tương ứng với phụ âm đó.

Thường những phụ âm cuối này là âm gió. Trong hệ thống âm của Nhật, để phát âm âm gió thì cột う (ク、ス、ブ…) là gần và có cảm giác tạo âm gió nhất.

Ví dụ :

desk → desuku → デスク : cái bàn dài

mask – masuku → マスク : mặt nạ

Glass → gurasu → グラス : cỏ

Club → kurabu → クラブ : câu lạc bộ

milk → muruku → ミルク : sữa

Những từ kết thúc là :  ce, be, fe, ge, ke, le, me, pe, se, tuy nhiên cách đọc thì vẫn là dạng âm gió giống c, b, f … thì vẫn giống như trên. Chuyển sang cột “u” tương ứng.

Ví dụ :

Simple → シンプル : đơn giản

single → シングル : độc thân, một mình

3. Với những từ ngoại lai có yếu tố trường âm:

Với những từ này, người Nhật thường đọc kéo dài nguyên âm của từ phía trước. Sử dụng trường âm trong tiếng Nhật để đọc những từ này.

– Đối với từ có âm “-ar”, “-er”, “-ir”, “-ur”, “-or” sẽ chuyển thành trường âm

Ví dụ :

car → カー : ô tô

Curtain → カーテン : rèm cửa

Những từ có âm “-ee-“, “-ea-”, “-ai-”, “- oa-”, “-au-“, “-oo-“, khi đọc thực chất là trường âm vẫn theo quy tắc này.

Ví dụ :

speed → スピード : tốc độ

coupon → クーポン : phiếu giảm giá

– Đối với từ có dạng “-all”, “-al”, “-ol”

Ví dụ :

gold → ゴールド : vàng

all → オール : tất cả

– Đối với từ có âm “ –w”, “-y”

Ví dụ :

Show → ショー : màn trình diễn

Copy → コピー : copy

– Đối với từ có âm “-a-e” “-o-e” “-u-e”

Ví dụ :

Case → ケース : hộp

game → ゲーム : trò chơi

– Đối với “-ation” và “-otion”

Ví dụ :

automation →  オートメーション : tự động

Lotion →  ローション : dạng gần giống gel

– Đối với từ có âm “-ire” “-ture”

Ví dụ :

culture →  カルチャー : văn hóa

4. Những từ ngoại lai có âm ngắt “ッ” thì dùng âm ngắt trong tiếng Nhật tương ứng

– Đối với âm “-ck” , “-x”, “-tch”, “-dge”

Ví dụ :

block →  ブロック : khối

Match →  マッチ : diêm

Box →  ボックス : hộp

– Đối với âm “-ss” “-pp” “-tt” “-ff”

Ví dụ :

Massage →  マッサージ : mát xa

Staff →  スタッフ : nhân viên

– Đối với âm “- at”, “-ap”, “-et” “-ep” “-ip” , “-op”, “-og”, “-ic”, “-ot”

Ví dụ :

ship シップ : thuyền

net ネット : lưới

– Đối với âm “-oo-” “-ea-“ “-ou-“ “-ui-“

Ví dụ :

book → ブック : sách

cookie → クッキー : bánh quy

Trên đây là 1 số Quy tắc chuyển từ từ ngoại lai (những từ vay mượn từ tiếng nước ngoài) sang katakana tiếng Nhật. Quy tắc này chủ yếu dựa trên sự chuyển âm từ tiếng nước ngoài sang tiếng Nhật. Sẽ có một số ngoại lệ chứ không đúng hoàn toàn.Tự học online hi vọng bài viết sẽ giúp các bạn học từ vựng tiếng Nhật có nguồn gốc nước ngoài dễ dàng hơn.

We on social : Facebook - Youtube - Pinterest

Bình luận - góp ý

error: Alert: Content selection is disabled!!