Tóm tắt giáo trình minna no nihongo
Tóm tắt giáo trình minna no nihongo. Chào các bạn để tạo thuận lợi cho các bạn trong việc tra cứu và ôn luyện theo giáo trình minna nihongo. Trong bài viết này Tự học tiếng Nhật online xin tổng hợp lại phần từ vựng và ngữ pháp của 50 bài minna no nihongo – Tiếng Nhật cơ bản.
Mỗi bài viết bao gồm 4 phần : Từ vựng, Kanji, Ngữ pháp và Dịch hội thoại
Tóm tắt giáo trình minna no nihongo bài 12 :
Mục lục :
Từ vựng :
TT | Từ vựng | Chữ Hán | Ý nghĩa |
1 | かんたんな | 簡単な | đơn giản, dễ |
2 | ちかい | 近い | gần |
3 | とおい | 遠い | xa |
4 | はやい | 速い | nhanh |
5 | おそい | 遅い | chậm, muộn |
6 | おおい | 多い | nhiều |
7 | すくない | 少ない | ít |
8 | あたたかい | 暖かい | ấm |
9 | すずしい | 涼しい | mát |
10 | あまい | 甘い | ngọt |
11 | からい | 辛い | cay |
12 | おもい | 思い | nặng |
13 | かるい | 軽い | nhẹ |
14 | きせつ | 季節 | mùa |
15 | はる | 春 | mùa xuân |
16 | なつ | 夏 | mùa hè |
17 | あき | 秋 | mùa thu |
18 | ふゆ | 冬 | mùa đông |
19 | てんき | 天気 | thời tiết |
20 | あめ | 雨 | mưa |
21 | ゆき | 雪 | tuyết |
22 | くもり | 曇り | có mây |
23 | くうこう | 空港 | sân bay |
24 | うみ | 海 | biển |
25 | せかい | 世界 | thế giới |
26 | おまつり | 祭り | lễ hội |
27 | しけん | 試験 | kỳ thi, bài thi |
28 | すきやき | món thịt bò nấu rau | |
29 | さしみ | món gỏi cá sống | |
30 | てんぷら | món rán tẩm bột | |
31 | いけばな | nghệ thuật cắm hoa | |
32 | もみじ | 紅葉 | lá đỏ |
33 | どちら | cái nào | |
34 | どちらも | cả hai | |
35 | ずっと | mãi, hơn hẳn | |
36 | ただいま | tôi đã về đây | |
37 | すごいですね | tuyệt quá nhỉ | |
38 | つかれました | 疲れました | tôi mệt rồi |
39 | でも | nhưng | |
40 | おかえりなさい | anh/chị về đấy à | |
41 | パーティー | tiệc | |
42 | ホテル | khách sạn | |
43 | ホンコン | Hồng kong | |
44 | シンガポール | Singapore | |
45 | いい (コーヒーが∼) |
thích, chọn, cũng được | |
46 | おすし | món sushi | |
47 | はじめて | 初めて | lần đầu tiên |
48 | ぎおんまつり | 祇園祭 | lễ hội Gi- ôn (lễ hội nổi tiếng nhất ở Tokyo) |
.
2. Kanji
歩 : Bộ
歩く (aruku) : đi bộ
歩道 (hodou) : vỉa hè đường dành cho người đi bộ
待 : Đãi
待つ (machu) : đợi
待遇 (taiguu) : đãi ngộ, đối đãi
立 : Lập
立つ (tatsu) : đứng
立場 (tachiba) : lập trường
成立 (seiritsu) : thành lập
止 : Chỉ
止まる (tomaru) : dừng lại
休止 (kyuushi) : sự tạm ngừng, sự đình chỉ
雨 : Vũ
雨 (ame) : mưa
雨具 (amegu) : đồ mặc đi mưa
雨季 (uki) : mùa mưa
入 : Nhập
入る (hairu) : vào
入学 (nyugaku) : Nhập học
出 : Xuất
出る (deru) : ra
出発 (shuppatsu) : xuất phát
売 : Mại
売る (uru) : bán
売買 (baibai) : mua bán
使 : Sử
使う (tsukau) : sử dụng, dùng
使用 (shiyou) : sử dụng
作 : Tác
作家 (sakka) : tác giả
作文 (sakubun) : bài văn
3. Ngữ pháp
Chia thời của danh từ và tính từ
Danh từ :
N | Quá khứ | Hiện tại và tương lai |
KĐ | N + でした。 | N +です |
PĐ | N + じゃ(では)ありませんでした | N + じゃ(では)ありません |
Tính từ đuôi な
Aな | Quá khứ | Hiện tại và tương lai |
KĐ | Adj na ( bỏ な) + でした。 | Adj na ( bỏ な) + です |
PĐ | Adj na ( bỏ な) + ではありませんでした。 | Adj na ( bỏ な) +じゃ(では)ありません |
Tính từ đuôi い
Aい | Quá khứ | Hiện tại và tương lai |
KĐ | Adj đuôi i ( bỏ い)+かったです。 | Adj đuôi i (giữ nguyên i) +です |
PĐ | Adj đuôi i ( bỏ い) +くなかったです。 | Adj đuôi i ( bỏ い) +くない |
Ví dụ:
きのうはあめでした。
Kinou wa ame deshita.
Hôm qua trời đã mưa.
きのうの試験(しけん)は簡単(かんたん)ではありませんでした
Kinou no shiken wa kantan dewa arimasen deshita.
Bài thi ngày hôm qua không đơn giản.
せんしゅう わたしは ひま じゃ(では)ありませんでした。
Senshuu watashi wa hima dewa arimasen deshita.
Tuần trước tôi không rảnh.
きのうは暑かっ(あつかっ)たです。
Kinou wa atsukatta desu.
Hôm qua nóng thật.
きのうは暑く(あつく)なかったです。
Kinou wa atsukunakatta desu.
Hôm qua không nóng.
N1 はN2よりtính từ です。(N1, N2 là danh từ)
Ý nghĩa : Danh từ 1…hơn danh từ 2
Cách dùng: Cách nói so sánh lấy N2 làm chuẩn để nói về tính chất hoặc trạng thái của N1.
Ví dụ:
この車(くるま)はあの車(くるま)より大きい(おおきい)です。
Kono kuruma wa ano kuruma yori ooki desu.
Cái xe này to hơn cái xe kia.
このかばんはそのかばんよりきれいです。
Kono kaban wa sono kaban yori kirei desu.
Túi này đẹp hơn túi kia.
りんごはバナナよりたかいです。
Ringo wa banana yori takai desu.
Táo đắt tiền hơn chuối.
N1とN2はどちらがAdjです。
Ý nghĩa : Giữa N1 và N2, cái nào…hơn? (N1, N2 là danh từ.)
Cách dùng : [どちら] là từ để hỏi được dùng khi muốn so sánh giữa 2 vật hay người
Trả lời : Danh từ 1(danh từ 2) のほうが tính từ です (cái nào hơn…) hoặc どちらも + tính từ + です (cả 2 đều…)
Ví dụ:
春(はる)と夏(なつ)はどちらがすきですか。
Haru to natsu wa dochira ga suki desuka?
Mùa xuân và mùa hè bạn thích mùa nào?
春(はる)のほうがすきです。
Haru no houga sukidesu.
Tôi thích mùa xuân hơn.
ほんと えいがは どちらが おもしろいですか。
Hon to eiga wa dochira ga omoshiroi desuka.
Sách và phim cái nào thú vị hơn?
どちらもおもしろいです。
Dochira mo omoshiroi desu.
Cả 2 đều thú vị.
N1[の中]で何/どこ/だれ/いつが一番+ Adj ですか。
Ý nghĩa : Trong phạm vi danh từ 1, cái gì/ ở đâu/ ai/ khi nào … nhất ?
Cách dùng : Là câu hỏi so sánh cao nhất. Yêu cầu người nghe lựa chọn một đối tượng
nào đó có nội dung biểu thị ở tính từ có mức độ cao nhất.
Trả lời: …N2 が一番 Adj です。
Ví dụ:
ベトナムで どこが いちばん きれいですか。
Betonamu de doko ga ichiban kirei desuka?
Ở Việt Nam, nơi nào đẹp nhất?
ハノイが いちばんきれいです。
Hanoi ga ichiban kirei desu.
Hà Nội là nơi đẹp nhất.
4. Tóm tắt Kaiwa bài số 12
お祭りはどうでしたか
Omatsuri wa doudeshita ka
ミラー : ただいま。
Mira : Tadaima.
管理人 : お帰りなさい。
Kanrinin : Okaerinasai
ミラー : これ、京都のお土産です。
Mira : Kore, Kyouto no odosandesu.
管理人 : どうもすみません。祇園祭はどうでしたか。
Kanrinin: Doumo sumimasen. Gionmatsuri wa doudeshita ka.
ミラー : とてもおもしろかったです。外国人も多かったですよ。
Mira : Totemo omoshirokattadesu. Gaikoku jin mo ookattadesu yo.
管理人 : 祇園祭は京都の祭りでいちばん有名ですからね。
Kanrinin : Gionmatsuri wa Kyouto no matsuri de ichiban yuumeidesukara ne.
ミラー : そうですか。
Mira : Soudesuka.
管理人 : 写真を撮りましたか。
Kanrinin : Shashin o torimashita ka.
ミラー : ええ、100枚ぐらい撮りました。
Mira : Ee, 100-mai gurai torimashita.
管理人 : すごいですね。
Kanrinin : Sugoidesune.
ミラー : ええ。でも、ちょっと疲れました。
Mira : Ee. Demo, chotto tsukaremashita.
Bài dịch tham khảo:
Lễ hội thế nào?
Miller: Tôi về rồi đây.
Người quản lý: Mừng anh trở về.
Miller: Đây là quà từ Kyouto ạ.
Người quản lý: Rất cảm ơn. Lễ hội Gion thế nào rồi?
Miller: Rất thú vị ạ. Người nước ngoài cũng nhiều đấy.
Người quản lý: Bởi vì lễ hội Gion là lễ hội nổi tiếng nhất trong các lễ hội ở Kyouto mà.
Miller: Vậy sao?
Người quản lý: Anh có chụp ảnh không?
Miller: Có ah. Tôi đã chụp khoảng 100 tấm.
Người quản lý: Tuyệt thật nhỉ.
Miller: Vâng. Tuy nhiên thì tôi hơi mệt một chút.
Mời các bạn xem tiếp bài sau tại trang tiếp theo
Bài 3 tóm tắt minna có lỗi từ vựng! Nhà ăn là Jimusho chứ k phải Jimushitsu
jimusho và jimushitsu đều có nghĩa là văn phòng bạn nhé. Mình đã bổ sung thêm
bạn có thể cho mình xin link tải bộ sách giáo trình minna no nihogon không
bạn lên đây để down nhé https://www.studyjapanese.net/