Tóm tắt giáo trình minna no nihongo
Tóm tắt giáo trình minna no nihongo. Chào các bạn để tạo thuận lợi cho các bạn trong việc tra cứu và ôn luyện theo giáo trình minna nihongo. Trong bài viết này Tự học tiếng Nhật online xin tổng hợp lại phần từ vựng và ngữ pháp của 50 bài minna no nihongo – Tiếng Nhật cơ bản.
Mỗi bài viết bao gồm 4 phần : Từ vựng, Kanji, Ngữ pháp và Dịch hội thoại
Tóm tắt giáo trình minna no nihongo bài 17 :
Mục lục :
Từ vựng :
TT | Từ vựng | Chữ Hán | Ý nghĩa |
1 | おぼえます | 覚えます | nhớ |
2 | わすれます | 忘れます | quên |
3 | なくします | mất, đánh mất | |
4 | だします | 出します | nộp ( báo cáo) |
5 | はらいます | 払います | trả tiền |
6 | かえします | 返します | trả lại |
7 | でかけします | 出かけます | ra ngoài |
8 | ぬぎます | 脱ぎます | cởi ( quần áo) |
9 | もっていきます | 持っていきます | mang đi , mang theo |
10 | もってきます | 持ってきます | mang đến |
11 | しんぱいします | 心配します | lo lắng |
12 | ざんぎょうします | 残業します | làm thêm |
13 | しゅっちょうします | 出張します | đi công tác |
14 | のみます | 飲みます | uống ( thuốc) |
15 | はいります | 入ります | vào ( bồn tắm) |
16 | たいせつな | 大切な | quan trọng |
17 | だいじょうぶ | 大丈夫 | không sao, không vấn đề gì |
18 | あぶない | 危ない | nguy hiểm |
19 | もんだい | 問題 | vấn đề |
20 | こたえ | 答え | câu trả lời |
21 | きんえん | 禁煙 | cấm hút thuốc |
22 | かぜ | 風 | cảm, cúm |
23 | ねつ | 熱 | sốt |
24 | びょうき | 病気 | ốm, bệnh |
25 | くすり | 薬 | thuốc |
26 | おふろ | お風呂 | bồn tắm |
27 | うわぎ | 上着 | áo khoác |
28 | したぎ | 下着 | quần áo lót |
29 | せんせい | 先生 | bác sĩ |
30 | 2,3にち | vài ngày | |
31 | ~ まで | trước | |
32 | ですから | vì thế, vì vậy | |
33 | どうしましたか | có vấn đề gì ạ | |
34 | のど | họng | |
35 | いたいです | 痛い | tôi bị đau |
36 | けんこほけんしょう | 健康保険証 | thẻ bảo hiểm y tế |
37 | おだいじに | お大事に | chúc anh/chị mau khỏi bệnh |
.
2. Kanji
図 (du) : hình vẽ, bức vẽ図 : Đồ
図書館 (toshokan) : thư viện
館 : Quán
館内 (kannai) : bên trong ngôi nhà
館長 (kanchou) : người quản lí tòa nhà
銀 : Ngân
銀 (gin) : bạc
銀行 (ginkou) : ngân hàng
町: Đinh
町 (machi) : thị trấn, con phố
町人 (chounin) : dân thành thị
住 : Trú
住所 (juusho) : địa chỉ cư trú
住む (sumu) : sống
住民 (juumin) : dân cư
度 : Độ
度々 (tabitabi) : thường xuyên, lặp đi lặp lại
今度 (kondo) : lần này, kì này
着 : Trứ, Trước, Trữ
着る (kiru) : mặc vào
着く (tsuku) : đến
着物 (kimono) : kimono
音 : Âm
音 (oto) : âm thanh
音楽 (ongaku) : âm nhạc
楽 : Lạc, Nhạc
楽しい (tanoshii) : thích thú, vui vẻ
楽団 (gakudan) : dàn nhạc, ban nhạc
持 : Trì
持つ (motsu) : giữ
持続 (jizoku) : tiếp tục
3. Ngữ pháp
Thể ない của động từ:
Nhóm I: hàng い thành hàng あ. Nếu âm cuối là い sẽ thành わ rồi cộng ない
Ví dụ:
かきます -> かかない
およぎます -> およがない
のみます -> のまない
あそびます -> あそばない
まちます -> またない
とります -> とらない
あいます -> あわない
はなします -> はなさない
Nhóm II: bỏ ます + ない
Ví dụ:
たべます -> たべない
いれます -> いれない
Nhóm III: しますthành しない
きます -> こない
べんきょうします -> べんきょうしない
Vないでください。
Ý nghĩa : Đừng làm ~
Cách dùng : Khi muốn khuyên hay yêu cầu ai không làm gì việc gì đó
~Vないでください là cách yêu cầu nhẹ nhàng hơn Vてはいけません。
Ví dụ :
わたしはげんきですから、しんぱいしないでください。
Watashi wa genki desukara, shinpaisinai dekudasai.
Tôi khỏe lắm nên đừng lo lắng.
ここでしゃしんをとらないでください.
Koko de shashin o toranaidekudasai.
Xin đừng chụp ảnh ở đây.
Vないbỏ ない +なければなりません
Ý nghĩa : phải…, bắt buộc phải…
Cách dùng: biểu thị một việc coi như nghĩa vụ phải làm, bất chấp ý hướng của người làm.
Ví dụ :
くすりをのまなければなりません。
Kusuri o nomanakereba narimasen.
Phải uống thuốc.
まいにちにほんごをべんきょうしなければなりません。
Mainichi nihongo o benkyoushi nakerebanarimasen.
Hàng ngày (tôi) phải học tiếng Nhật.
Vないbỏ い+ くてもいいです。
Ý nghĩa : Không phải làm ~ cũng được
Cách dùng : biểu thị sự không cần thiết của hành vi mà động từ diễn tả
Ví dụ :
明日(あした)こなくてもいいです。
Ashita konakutemo iidesu.
Ngày mai không đến cũng được.
どようびのごべんきょうしなくてもいいですか。
Doyoubi no gobenkyoushinakutemo iidesuka.
Chiều thứ 7 không học có được không ạ?
N ( thời gian)までに + V
Ý nghĩa : cần làm gì trước một thời điểm
Cách dùng : hành động hay công việc phải được tiến hành trước thời hạn được chỉ định bởi [までに]
[までに] khác với trợ từ [まで] và trợ từ [に]
Ví dụ:
かいぎは5じまでにおわります。
Kaigi wa go ji madeni owarimasu.
Cuộc họp sẽ kết thúc trước 5 giờ
どようびまでにほんをかえさなければなりません。
Doyoubi madeni hon o kaesanakerebanarimasen.
Phải trả sách trước thứ 7
N (tân ngữ) は
Đưa tân ngữ lên làm chủ đề nhằm nhấn mạnh ý muốn diễn tả
Vì được đưa lên làm chủ đề nên trợ từ [を] của tân ngữ được thay bằng [は]
Ví dụ :
ここににもつをおかないでください。
Koko ni nimotsu o okanaide kudasai.
Đừng để hành lý ở đây
->にもつはここにおかないでください。
Nimotsu wa koko ni okanaide kudasai.
Hành lý thì xin đừng để ở đây
お茶(ちゃ)は飲(の)みませんか。
Ocha wa nomimasenka?
Bạn uống trà không?
4. Tóm tắt Kaiwa bài số 17
どうしましたか
Doushimashitaka
医者:どうしましたか。
Isha: Doushimashitaka?
松本:きのうからのどが痛くて、熱も少しあります。
Matsumoto: Kinou kara nodo ga itakute, netsu mo sukoshi arimasu.
医者:そうですか。 ちょっと口を開けてください。
Isha: Soudesu ka. Chotto kuchi o akete kudasai.
医者:かぜですね。ゆっくり休んでください。
Isha: Kaze desune. Yukkuri yasunde kudasai.
松本:あのう、あしたから東京へ出張しなければなりません。
Matsumoto: Anou, ashita kara Tokyo e shutchou shinakereba narimasen.
医者:じゃ、薬を飲んで、きょうは早く寝てください。
Isha: Ja, kusuri o nonde, kyou wa hayaku nete kudasai.
松本:はい。
Matsumoto: Hai.
医者:それから今晩はおふろに入らないでください。
Isha: Sorekara konban wa o furo ni hairanaide kudasai.
松本:はい。わかりました。
Matsumoto: Hai. Wakarimashita.
医者:じゃ、お大事に。
Isha: Ja, odaijini.
松本:どうもありがとうございました。
Matsumoto: Domo arigatougozaimashita.
Bản dịch tham khảo
Anh bị làm sao vậy?
Bác sĩ: Anh bị làm sao vậy?
Matsumoto: Từ hôm qua tôi bị đau họng và bị sốt một chút.
Bác sĩ: Vậy hả. Hãy mở miệng ra một chút.
…………………………………………………………………………………….
Bác sĩ: Anh bị cảm rồi. Hãy nghỉ ngơi thong thả.
Matsumoto: A, ngày mai tôi phải đi công tác ở Tokyo.
Bác sĩ: Vậy hãy uống thuốc rồi hôm này hãy ngủ sớm.
Matsumoto: Vâng
Bác sĩ: Sau đó thì tối nay đừng tắm bồn.
Matsumoto: Vâng, tôi hiểu rồi.
Bác sĩ: Vậy, xin anh bảo trọng.
Matsumoto: Xin cảm ơn.
Mời các bạn xem tiếp bài sau tại trang tiếp theo
Bài 3 tóm tắt minna có lỗi từ vựng! Nhà ăn là Jimusho chứ k phải Jimushitsu
jimusho và jimushitsu đều có nghĩa là văn phòng bạn nhé. Mình đã bổ sung thêm
bạn có thể cho mình xin link tải bộ sách giáo trình minna no nihogon không
bạn lên đây để down nhé https://www.studyjapanese.net/