Tóm tắt giáo trình minna no nihongo
Tóm tắt giáo trình minna no nihongo. Chào các bạn để tạo thuận lợi cho các bạn trong việc tra cứu và ôn luyện theo giáo trình minna nihongo. Trong bài viết này Tự học tiếng Nhật online xin tổng hợp lại phần từ vựng và ngữ pháp của 50 bài minna no nihongo – Tiếng Nhật cơ bản.
Mỗi bài viết bao gồm 4 phần : Từ vựng, Kanji, Ngữ pháp và Dịch hội thoại
Tóm tắt giáo trình minna no nihongo bài 19 :
Mục lục :
Từ vựng :
TT | Từ vựng | Chữ Hán | Ý nghĩa |
1 | のぼります | 登ります | leo ( núi) |
2 | とまります | 泊まります | trọ |
3 | そうじします | 掃除します | dọn dẹp |
4 | せんたくします | 洗濯します | giặt |
5 | れんしゅうします | 練習します | luyện tập |
6 | なります | trở nên | |
7 | ねむい | 眠い | buồn ngủ |
8 | つよい | 強い | mạnh |
9 | よわい | 弱い | yếu |
10 | ちょうしがいい | trong tình trạng tốt | |
11 | ちょうしがわるい | trong tình trạng xấu | |
12 | ちょうし | 調子 | tình trạng |
13 | すもう | sumo | |
14 | おちゃ | お茶 | trà đạo |
15 | ひ | 日 | ngày |
16 | いちど | 一度 | 1 lần |
17 | いちども | chưa lần nào | |
18 | だんだん | dần dần | |
19 | もうすぐ | sắp | |
20 | おかげさまで | cám ơn ( bày tỏ sự cám ơn khi nhận được sự giúp đỡ) |
|
21 | かんぱい | 乾杯 | cạn chén |
22 | じつは | 実は | thật ra là |
23 | ゴルフ | gôn | |
24 | パチンコ | trò chơi pachinko | |
25 | ダイエット | việc ăn kiêng | |
26 | なんかいも | 何回も | bao nhiêu lần |
27 | しかし | tuy nhiên | |
28 | むりな | 無理な | không thể, quá sức |
29 | からだにいい | 体にいい | tốt cho sức khoẻ |
30 | ケーキ | bánh ngọt | |
31 | かつしかほくさい | 葛飾北斎 | Katsushika Hokusai, một hoạ sĩ nổi tiếng thời Edo |
.
2. Kanji
家 : Gia
家 (ie/ uchi) : nhà
家族 (kazoku) : gia đình
内 : Nội
内容 (naiyou) : nội dung
内部 (nabu) : nội bộ, bên trong
兄 : Huynh
兄 (ani) : anh trai
実兄 (jikkei) : anh ruột
弟 : Đệ
弟 (otouto) : em trai
奥 : Áo, Úc
奥 (oku) : bên trong
奥さん (okusan) : vợ
姉 : Tỷ
妹 : Muội
妹 (imouto) : em gái
姉妹 (shimai) : chị em
海 : Hải
海 (umi) : biển
海外 (kaigai) : nước ngoài
計 : Kế, Kê
計画 (keikaku) : kế hoạch
計る (hakaru) : đo lường
3. Ngữ pháp
Thể た của động từ
Động từ thể [た] được chia giống như động từ thể [て] chỉ việc đổi [て] thành [た], [で] thành [だ]
Ví dụ:
Nhóm 1:
かきます -> かいた
およぎます -> およいだ
のみます -> のんだ
あそびます -> あそんだ
まちます -> まった
とります -> とった
あいます -> あった
はなします -> はなした
Nhớm 2:
たべます -> たべた
Nhóm 3:
します -> した
きます -> きた
Vたことがあります。
Ý nghĩa :đã từng làm gì
Cách dùng: nói về một kinh nghiệm đã gặp, đã từng trải qua trong quá khứ. Diễn tả việc không thường xuyên xảy ra
Không chia thì quá khứ ở động từ あります.
Để trả lời cho câu hỏi đã làm gì đó chưa, bạn sử dụng: “いいえ、(いちど)ありません。” (Chưa, chưa lần nào.) hoặc はい。あります/ はい。số lần + あります
Ví dụ :
あなたはにほんへいったことがありますか。
Anata wa nihon e ittskoto ga arimasuka?
Bạn đã bao giờ đến Nhật Bản chưa?
いいえ、(いちど)ありません。
Iie, (ichido) arimasen.
Chưa, chưa lần nào.
おさけをのんだことがありますか。
Osake o nonda koto ga arimasuka?
Bạn đã bao giờ uống rượu chưa?
はい。あります/ はい、2回(かい)あります。
Hai. Arimasu?/ Hai, Nikai arimasu.
Có, đã từng / Có, đã 2 lần.
Vたり、Vたり します。
Ý nghĩa : làm gi, làm gì ,…
Cách dùng :
Liệt kê một vài hành động đại diện trong số nhiều hành động mà chủ thể thực hiện mà không theo thứ tự thời gian, không cần biết cái nào xảy ra trước, cái nào xảy ra sau. Thì của mẫu câu được biểu thị ở cuối câu.
Ví dụ :
にちようびそうじしたり、せんたくしたりします。
Nichiyoubi soujishitari, sentakushitarishimasu.
Vào chủ Nhật tôi dọn nhà rồi giặt quần áo,v.v..
きのう こうえんをさんぽしたり、レストランでしょくじしたりしました。
Kinou kouen o sanposhitari, resutoran de shokujishitarishimashita.
Hôm qua tôi đi dạo ở công viên rồi ăn ở nhà hàng,v.v..
まいばんおんがくをきいたり、かんじをかいたりします。
Maiban ongaku o kitari, kanji o kaitarishimasu.
Mỗi tối tôi nghe nhạc, viết kanji,v.v..
Tính từ đuôi い bỏ い+ くなります。/ Tính từ đuôi なbỏ な+ になります。/ danh từ + になります。
Ý nghĩa :trở thành, trở nên để biểu thị sự thay đổi về trạng thái
Ví dụ:
Kodomo no toki isha ni naritakatta desu. Ima isha ni narimashita.
Hồi nhỏ tôi muốn trở thành bác sĩ.Bây giờ tôi đã trở thành bác sĩ.
Te o aratte kara, te ga kirei ni narimasu.
Samuku narimasu.
trời trở lạnh rồi.
Genki ni narimasu
Tôi khoẻ lên rồi.
25 sai ni narimasu.
Tôi sang tuổi 25 rồi.
そうですね。
Cách dùng :
Dùng để biểu thị đồng ý hay thông cảm với điều mà đối tác hội thoại nói vì mình cũng biết hay cũng nghĩa thế
Chúng ta cũng có thể diễn tả điều tương tự khi nói [そうですか] khi hạ giọng ở cuối câu
Ví dụ :
さむくなりましたね。
Samuku narimashitane.
Trời trở lạnh rồi nhỉ
。。。そうですね!
Soudesune!
Vâng, đúng thế nhỉ!
4. Tóm tắt Kaiwa bài số 19
ダイエットはあしたからします
Daietto wa ashita kara shimasu
皆:乾杯。
Minna: Kanpai.
松本良子:マリアさん、あまり食べませんね。
Matsumoto Ryouko: Maria san, amari tabemasen ne.
マリア:ええ。実はきのうからダイエットをしています。
Maria: Ee. Jitsuwa kinou kara daietto o shite imasu.
松本良子:そうですか。わたしも何回もダイエットをしたことがあります。
Matsumoto Ryouko: Soudesu ka. Watashi mo nankai mo daietto o shita koto ga arimasu.
マリア:どんなダイエットですか。
Maria: Donna daiettodesu ka.
松本良子:毎日りんごだけ食べたり、水をたくさんのんだりしました。
Matsumoto Ryouko: Mainichi ringo dake tabe tari, mizu o takusan non dari shimashita.
松本良子:しかし、無理なダイエットは体によくないですよ。
Matsumoto Ryouko: Shikashi, murina daietto wa karada ni yokunaidesu yo.
マリア:そうですね。
Maria: Soudesune.
松本良子:マリアさん、このケーキ、おいしいですよ。
Matsumoto Ryouko: Maria san, kono keiki, oishidesuyo.
マリア:そうですか。・・・・・。ダイエットはまたあしたからします。
Maria: Sōdesu ka.. Daietto wa mata ashita kara shimasu.
Bài dịch tham khảo:
Tôi sẽ thực hiện chế độ ăn kiêng từ ngày mai
Mọi người: Cạn chén.
Matsumoto Yoshiko: Chị Maria, chị không ăn mấy nhỉ.
Maria: Vâng. Thực tế là từ hôm qua tôi đang thực hiện chế độ ăn kiêng.
Matsumoto Yoshiko: Vậy sao. Tôi cũng đã từng mấy lần ăn kiêng.
Maria: Chế độ ăn kiêng như thế nào?
Matsumoto Yoshiko: Mỗi ngày tôi chỉ ăn táo, uống nhiều nước.
Trưởng phòng Matsumoto: Nhưng chế độ ăn kiêng quá đáng không tốt cho sức khỏe đâu.
Maria: Đúng vậy nhỉ.
Matsumoto Yoshiko:Chị Maria, cái bánh này ngon lắm đấy.
Maria: Vậy sao….. Chế độ ăn kiêng thì tôi sẽ thực hiện từ ngày mai vậy
Mời các bạn xem tiếp bài sau tại trang tiếp theo
Bài 3 tóm tắt minna có lỗi từ vựng! Nhà ăn là Jimusho chứ k phải Jimushitsu
jimusho và jimushitsu đều có nghĩa là văn phòng bạn nhé. Mình đã bổ sung thêm
bạn có thể cho mình xin link tải bộ sách giáo trình minna no nihogon không
bạn lên đây để down nhé https://www.studyjapanese.net/