Tóm tắt giáo trình minna no nihongo (từ vựng + kanji + ngữ pháp)

Tóm tắt giáo trình minna no nihongo

Tóm tắt giáo trình minna no nihongo. Chào các bạn để tạo thuận lợi cho các bạn trong việc tra cứu và ôn luyện theo giáo trình minna nihongo. Trong bài viết này Tự học tiếng Nhật online xin tổng hợp lại phần từ vựng và ngữ pháp của 50 bài minna no nihongo – Tiếng Nhật cơ bản.

Mỗi bài viết bao gồm 4 phần : Từ vựng, Kanji, Ngữ pháp và Dịch hội thoại

Tóm tắt giáo trình minna no nihongo bài 20 :

Từ vựng :

TT Từ vựng Chữ Hán Ý nghĩa
1 いります 要ります cần
2 しらべます 調べます tìm hiểu, điều tra
3 なおします 直します sửa, chữa
4 しゅうりします 修理します sửa chữa, tu sửa
5 でんわします 電話します gọi điện
6 ぼく tớ ( cách xưng hô thân mật của nam giới
với mình)
7 きみ cậu, bạn ( cùng nghĩa あなた)
8 うん
9 ことば 言葉 từ, tiếng
10 ぶっか 物価 giá cả, vật giá
11 きもの 着物 kimono
12 はじめ 初め đầu tiên
13 おわり 終わり kết thúc
14 こっち phía này
15 そっち phía đó
16 あっち phía kia
17 どっち phía nào
18 このあいだ vừa rồi, hôm nọ
19 みんなで mọi người cùng
20 ~けど nhưng, tuy nhiên
21 ∼くん thêm vào sau tên con trai, cách gọi thân mật
22 ううん không, cách nói thân mật của いいえ
23 サラリーマン người làm công ăn lương
24 ビザ thị thực, visa
25 くにへかえるの 国へ帰るの bạn có về nước không?
26 どうするの làm thế nào đây?
27 どうしようかな Làm thế nào được nhỉ?
28 よかったら nếu được thì…
29 いろいろ nhiều thứ

.

2. Kanji

: Bộ

部屋 (heya) : căn phòng

部長 (buchou) : trưởng phòng

: Ốc

屋根 (yane) : mái nhà

屋外 (okugai) : ngoài trời

: Thất

教室 (kyoushitsu) : phòng học

会議室 (kaigishitsu) : phòng họp

: Song

(mado) : cửa sổ

窓口 (madoguchi) : cửa bán vé

: Khai

開ける (akeru) : mở

開発 (kaihatsu) : phát triển

: Bế

閉める (shimeru) : đóng

閉会 (heikai) : bế mạc hội nghị

: Ca

(uta) : bài hát

歌う (utau) : hát

歌手 (kashu) : ca sĩ

: Ý

意味 (imi) : ý nghĩa

意見 (iken) : ý kiến, quan điểm

: Vị

(aji) : vị, mùi vị

趣味 (shumi) : sở thích

: Thiên

(ten) : trời

天気 (tenki) : thời tiết

: Khảo

考える (kangaeru) : suy nghĩ

考案 (kouan) : kế hoạch

3. Ngữ pháp

Kiểu lịch sự và kiểu thông thường

Kiểu lịch sự :

Là cách nói lịch sự có thể dùng trong mọi văn cảnh và nói với bất kì ai, chính vì vậy mà đây Là kiểu được dùng phổ biến trong hội thoại hằng ngày với người không có quan hệ thân.

Được dùng để nói với người mới gặp lần đầu hay người kém tuổi hơn và không thân

Thể vị ngữ có các từ [ます] và [です] đi kèm dùng trong câu kiểu lịch sự gọi là thể lịch sự

Kiểu thông thường :

Đối với bạn bè thân, đồng nghiệp hay người trong gia đình thì chúng ta sẽ dùng kiểu thông thường

Để sử dụng thành thạo thể thông thường cần chú ý đến đến tuổi và mối quan hệ của người đang giao tiếp vì nếu dùng không đúng sẽ dẫn đến sự mất lịch sự cho người mình giao tiếp, vì nếu không chắc chắn thì hãy sử dụng biện pháp an toàn là thể lịch sự

Cách chia thể lịch sự và thể thông thường

Động từ

Thể lịch sự :

Hiện tại, tương lai Quá khứ
Khẳng định かきます かきました
Phủ định かきません かきませんでした

Thể thông thường :

Hiện tại, tương lai Quá khứ
Khẳng định かく かいた
Phủ định かかない かかなかった

 

Tính từ đuôi [い]

Thể lịch sự :

Hiện tại, tương lai Quá khứ
Khẳng định たかいです たかかったです
Phủ định たかくないです たかくなかったです

Thể thông thường :

Hiện tại, tương lai Quá khứ
Khẳng định たかい たかかった
Phủ định たかくない たかくなかった

 

Tính từ đuôi [な]

Thể lịch sự :

Hiện tại, tương lai Quá khứ
Khẳng định げんきです げんきでした
Phủ định げんきじゃ/ では ありません げんきじゃ / では ありませんでした

Thể thông thường :

Hiện tại, tương lai Quá khứ
Khẳng định げんきだ げんきだった
Phủ định げんきじゃない げんきじゃなかった

 

Danh từ

Thể lịch sự

Hiện tại, tương lai Quá khứ
Khẳng định あめです あめでした
Phủ định あめじゃ / では ありません あめじゃ / では ありませんでした

Thể thông thường :

Hiện tại, tương lai Quá khứ
Khẳng định あめだ あめだった
Phủ định あめじゃない あめじゃなかった

Hội thoại kiểu thông thường

Trong câu nghi vấn kiểu thông thường thì trợ từ [か] ở cuối câu thường được lược bỏ, và từ ở cuối câu được phát âm với giọng cao hơn
Ví dụ :
こーひーをのむ?
Kouhii o nomu?
Uồng cà phê không?

うん、のむ。
Un, nomu.
Uống

Trong câu nghi vấn danh từ và tính từ đuôi [な] thì từ [だ] thể thông thường của [です] bị lược bỏ. Trong câu khẳng định thì [だ] cũng bị lược bỏ nếu không nó sẽ mang sắc thái quả quyết quá. Cũng có khi trợ từ được thêm vào cuối câu để làm sắc thái câu mềm mỏng hơn. Nữ giới thường không sử dụng [だ]

Ví dụ :
こんばん ひま?
Konban hima?
Tối nay cậu rảnh chứ ?

うん、ひま/ ひまだ / ひまだよ。
Un, hima/himada/ himadayo.
Ừ, tớ rảnh (Dùng cho nam)

うん、ひま / ひまだよ。
Un, hima/ himadayo.
Ừ tớ rảnh (dùng cho nữ)

ううん、ひまじゃない。
Uun, himajanai.
Không, tớ không rãnh ( dùng cho cả nam và nữ)

Trong câu văn thông thường trợ từ nhiều khi cũng được lược bỏ nếu ý nghĩa đã được hiểu rõ trong văn cảnh

Ví dụ :
ごはん「を」たべる?
Gohan (o) taberu?
Ăn cơm không ?

あしたきょうと「へ」いかない?
Ashita kyouto (e) ikanai?
Ngày mai đi Kyoto không ?

このりんご「は」おいしいね。
Kono ringo (wa) oishii ne.
Trái táo này ngon nhỉ!

*Các trợ từ [で],[に],[から],[まで],[と] không được lược bỏ vì sẽ làm câu không rõ nghĩa

けど

[けど] có nghĩa giống như [が] nhưng được dùng trong hội thoại thông thường.

Ví dụ:

この料理(りょうり)は辛い(からい)けど、おいしい。
Kono ryouri wa karaikedo, oishi.
Món này cay nhưng mà ngon.

4. Tóm tắt Kaiwa bài số 20

夏休みはどうするの?
Natsu yasumi wa dousuruno?

小林:夏休みは国へ帰るの?
Kobayashi: Natsuyasumi wa kuni e kaeru no?

タワポン:ううん。帰りたいけど、・・・・・。小林君はどうするの?
Tawapon: Uun. Kaeritaikedo,. Kobayashi-kun wa dou suru no?

小林:どうしようかな・・・・・。タワポン君、富士山に登ったことある?
Kobayashi: Dou shiyou ka na. Tawapon-kun, fujisan ni nobotta koto aru?

タワポン:ううん。
Tawapon: Uun.

小林:じゃ、よかったら、いっしょに行かない?
Kobayashi: Ja, yokattara, issho ni ikanai?

タワポン:うん。いつごろ?
Tawapon: Un. Itsugoro?

小林:8月の初めごろはどう?
Kobayashi: Hachigatsu no hajime-goro wa dou?

タワポン:いいね。
Tawapon: Iine

小林:じゃ、いろいろ調べて、また電話するよ。
Kobayashi: Ja, iroiro shirabete, mata denwa suru yo.

タワポン:ありがとう。待ってるよ。
Tawapon: Arigatou. Matteru yo.

Bản dịch tham khảo:

Kỳ nghỉ hè anh định làm gì?

Kobayashi: Kỳ nghỉ hè anh sẽ về nước sao?

Thawaphon: Không. Tôi muốn về nhưng………

Anh Kobayashi thì định làm gì?

Kobayashi: Nên làm gì nhỉ…..

Anh Thawaphon, anh đã từng leo núi Phú Sĩ chưa?

Thawaphon: Chưa từng.

Kobayashi: Vậy thì nếu được thì đi cùng tôi nhé?

Thawaphon: Được. Lúc nào?

Kobayashi: Khoảng đầu tháng 8 thì sao?

Thawaphon: Được đó.

Kobayashi: Vậy tôi sẽ tìm hiểu nhiều rồi lại gọi điện thoại cho anh đó.

Thawaphon: Cảm ơn. Tôi đợi anh đó.

Mời các bạn xem tiếp bài sau tại trang tiếp theo

We on social : Facebook - Youtube - Pinterest

4 thoughts on “Tóm tắt giáo trình minna no nihongo (từ vựng + kanji + ngữ pháp)

  • 16/05/2019 at 9:05 sáng
    Permalink

    Bài 3 tóm tắt minna có lỗi từ vựng! Nhà ăn là Jimusho chứ k phải Jimushitsu

    Reply
    • 16/05/2019 at 9:53 sáng
      Permalink

      jimusho và jimushitsu đều có nghĩa là văn phòng bạn nhé. Mình đã bổ sung thêm

      Reply
  • 25/11/2023 at 4:57 chiều
    Permalink

    bạn có thể cho mình xin link tải bộ sách giáo trình minna no nihogon không

    Reply

Bình luận - góp ý

error: Alert: Content selection is disabled!!