Tóm tắt giáo trình minna no nihongo
Tóm tắt giáo trình minna no nihongo. Chào các bạn để tạo thuận lợi cho các bạn trong việc tra cứu và ôn luyện theo giáo trình minna nihongo. Trong bài viết này Tự học tiếng Nhật online xin tổng hợp lại phần từ vựng và ngữ pháp của 50 bài minna no nihongo – Tiếng Nhật cơ bản.
Mỗi bài viết bao gồm 4 phần : Từ vựng, Kanji, Ngữ pháp và Dịch hội thoại
Tóm tắt giáo trình minna no nihongo bài 6 :
Mục lục :
Từ vựng :
TT | Từ vựng | Chữ Hán | Ý nghĩa |
1 | たべます | 食べます | ăn |
2 | のみます | 飲みます | uống |
3 | すいます | 吸います | hút (thuốc lá) |
4 | みます | 見ます | xem,nhìn, trông |
5 | ききます | 聞きます | nghe |
6 | よみます | 読みます | đọc |
7 | かきます | 書きます | viết, vẽ |
8 | かいます | 買います | mua |
9 | とります | とります | lấy, chụp |
10 | します | します | làm |
11 | あいます | 会います | gặp gỡ |
12 | ごはん | ご飯 | cơm, bữa ăn |
13 | あさごはん | 朝ごはん | cơm sáng |
14 | ひるごはん | 昼ごはん | cơm trưa |
15 | ばんごはん | 晩ご飯 | cơm tối |
16 | たまご | 卵 | trứng |
17 | にく | 肉 | thịt |
18 | さかな | 魚 | cá |
19 | やさい | 野菜 | rau |
20 | くだもの | 果物 | hoa quả |
21 | みず | 水 | nước |
22 | おちゃ | お茶 | trà (nói chung) |
23 | こうちゃ | 紅茶 | trà đen |
24 | ぎゅうにゅう | 牛乳 | sữa |
25 | さけ | 酒 | rượu |
26 | えいが | 映画 | phim, điện ảnh |
27 | てがみ | 手紙 | thư |
28 | しゃしん | 写真 | ảnh |
29 | みせ | 店 | cửa hàng |
30 | にわ | 庭 | sân, vườn |
31 | しゅくだい | 宿題 | bài tập |
32 | はなみ | 花見 | ngắm hoa |
33 | なに | 何 | cái gì, gì |
34 | いっしょに | cùng , cùng nhau | |
35 | ちょっと | một chút | |
36 | いつも | luôn luôn, lúc nào cũng | |
37 | ときどき | thỉnh thoảng | |
38 | それから | sau đó, tiếp theo | |
39 | ええ | vâng, được ( cách nói thân mật của はい) | |
40 | いいですね | hay quá, được đấy nhỉ | |
41 | わかりました | 分かりました | vâng ạ. Tôi hiểu rồi |
42 | パン | bánh mì | |
43 | ジュース | nước hoa quả | |
44 | ビール | bia | |
45 | レポート | báo cáo | |
46 | レストラン | nhà hàng | |
47 | ビデオ | video | |
48 | テニス | quần vợt | |
49 | サッカー | bóng đá |
.
2. Kanji
高 : Cao
高い (takai) : cao
高価 (kouka) : đắt
安: An
安い (yasui) :rẻ
安全 (anzen) : an toàn
大 : Đại
大きい (ooki) : to
大人 (otona) : người lớn, người trưởng thành
小 : Tiểu
小さい (chiisaii) : nhỏ
小学校 (shougakkou) : trường tiểu học
新 : Tân
新しい (atarashi) : mới
新年(shinnen) : năm mới
新聞 (shinbun) : báo chí
古 : Cổ
古い (furui) : cũ
古代 (kodai) : cổ đại
青 : Thư
図書館 (toshokan) : thư viện
辞書 (jisho) : từ điển
書く (kaku) : viết
白 : Bạch
白 (shiro) : màu trắng
白い (shiroi) : trắng
赤 : Xích
赤 (aka) : màu đỏ
赤い (akai) : đỏ
赤字 (akaji) : lỗ, thâm hụt
黒 : Hắc
黒 (kuro) : màu đen
黒い (kuroi) : đen
3. Ngữ pháp
N をV ( ngoại động từ)
- Phân biệt nội động từ (tự động từ) 自動詞 (じどうし) và ngoại động từ (tha động từ)他動詞 (たどうし)
Tự động từ | Tha động từ | |
Định nghĩa | Là động từ mà không có tân ngữ trực tiếp đi kèm. Chủ ngữ là đối tượng duy nhất của hành động hay tình trạng được nhắc đến bởi động từ.
Trong tiếng Nhật có nhiều sự vật hiện tượng được coi là tự nó diễn ra mà không có tác động của một người nào khác. |
Là động từ đòi hỏi có một tân ngữ trực tiếp đi kèm. Tân ngữ ở đây là người hoặc vật, là đối tượng hướng tới của hành động.
Tha động từ có chủ ngữ là người thực hiện hành động và tân ngữ là người/vật nhận hành động đó. |
Ví dụ | 行く (đi)、働く (làm việc)、座る (すわる: ngồi)、死ぬ (しぬ): chết、泣く (なく): khóc | 飲む (uống)、食べる (ăn)、読む (よむ: đọc)、あげる: cho, tặng、買う (かう): mua |
Cách dùng: Trợ từ [を]được dùng để biểu thị bổ ngữ trực tiếp của ngoại động từ.
Ví dụ:
水(みず)を飲み(のみ)ます。
mizu wo nomimasu.
Tôi uống nước.
trong ví dụ trên, trợ từ を nối danh từ みず và động từ のみます. Danh từ みず (nước) là đối tượng bị tác động trực tiếp bởi hành động のみます (uống).
わたしはパンをたべます。
watashi wa pan wo tabemasu.
Tôi ăn bánh mì.
N をします。
Ý nghĩa: Làm việc gì đó/ cái gì đó
Cách dùng: Trong tiếng Nhật 1 phạm vi rất lớn các danh từ được dùng làm bổ ngữ của động từ [します]。Mẫu câu này biểu thị hành động thực hiện nội dung được diễn đạt ở danh từ.
Ví dụ:
サッカーをします。
sakkaa wo shi masu.
Tôi chơi bóng đá.
宿題(しゅくだい)をします。
shukudai wo shi masu.
Tôi làm bài tập.
会議(かいぎ)をします。
kaigi wo shi masu.
Tôi đang họp.
なんvà なに
Cả hai đều ó ý nghĩa là cái gì, tuy nhiên chúng được sử dụng trong các trường hợp khác nhau.
なん
[ なん] được dùng trong trường hợp :
– dùng trước động từ です
– khi nó đứng trước hậu tố chỉ cách đếm
Ví dụ:
それは何(なん)ですか。
sore wa nan desuka.
Đó là cái gì thế?
なに
Ngoài những trường hợp trên thì dùng なに
Ví dụ:
なにをかいますか。
nani wo kaimasuka.
Bạn mua gì thế?
Vませんか。
Ý nghĩa: làm gì không?!
Cách dùng: Vませんか ở đây không mang ý nghĩa phủ định. Dùng để mời hay đề nghị người nghe làm gì. Chúng ta dùng Vませんか để mời khi không biết đối phương có đồng ý hay không
Cách chia Vませんか: Vます bỏ ます, thêm ませんか
たべます ー> たべませんか
のみます → のみませんか
Ví dụ:
いっしょにご飯(はん)を食(た)べませんか。
isshoni gohan wo tabemasenka.
Cùng ăn cơm có được không?
ええ、いいですね。
ee, iidesune.
Vâng, tốt quá ạ.
いっしょに きょうと へ いきませんか。
isshoni Kyoto e ikimasuka.
Cùng đi Kyoto không ?
ええ、いいですね。
ee, iidesune.
Ừ, hay đấy.
V ましょう。
Ý nghĩa: Cùng làm …nhé!
Cách dùng: Dùng mẫu câu này để rủ rê, mời mọc người khác cùng làm một hành động nào đó. Về ý nghĩa, mẫu câu này có ý nghĩa tương tự như mẫu câu mời rủ Vませんか. Tuy nhiên một lời mời sử dụng V ませんか thể hiện sự quan tâm đến người nghe nhiều hơn là V ましょう.
Chúng ta dùng Vませんか để mời khi không biết đối phương có đồng ý hay không. Trong trường hợp hai bên đều đồng ý thì chúng ta sẽ dùng Vましょう。
Cách chia Vましょう: Vます bỏ ます, thêm ましょう
たべます ー> たべましょう
のみます → のみましょう
Ví dụ:
ちょっとやすみましょう
chotto yasumimashou
Cùng nghỉ một chút nào
いっしょにたべにいきましょ!
isshoni tabeni ikimashou.
Cùng nhau đi ăn nào
お~
Từ お~ được dùng như một kính ngữ, đặt trước một số từ để thể hiện thái độ lịch sự của người nói.
Ví dụ:
お酒(おさけ)、お花見(おはなみ)
osake, ohanami
rượu, ngắm hoa
何をしますか。
Ý nghĩa: Bạn làm gì?
Cách dùng: Đây là mẫu câu dùng để hỏi ai đó làm gì
Ví dụ:
週末(しゅうまつ)何(なに)をしますか。
shuumatsu nani wo shimasuka.
Cuối tuần định làm gì vậy?
Danh từ (địa điểm) で+ Động từ
Ý nghĩa: làm gì ở đâu
Cách dùng: chỉ nơi mà hành động xảy ra. Trợ từ で trong bài học này dùng để chỉ nơi chốn xảy ra hành động.
Ví dụ:
映画館(えいがかん)で会 (あ)いました。
eigakan de aimashita.
Chúng tôi đã gặp nhau ở rạp chiếu phim.
わたしはうちでごはんをたべます。
watashi wa uchi de gohan wo tabemasu.
Tôi ăn cơm ở nhà.
Để hỏi một sự việc nào đó diễn ra ở đâu, chúng ta sử dụng nghi vấn từ どこで với mẫu câu どこで + V.
4. Tóm tắt Kaiwa bài số 6
いっしょに行きませんか
isshoni ikimasenka
佐藤 : ミラーさん。
Satou: Mira san
ミラー : 何ですか。
Mira : Nandesuka?
佐藤 : あした友達とお花見をします。ミラーさんもいっしょに行きませんか。
Satou: ashita tomodachi to ohanami wo shimasu. Mira san mo isshoni ikimasenka.
ミラー : いいですね。どこへ行きますか。
Mira : Iidesune. Doko e ikimasuka?
佐藤 : 大阪城公園です。
Satou: Oosakajou kouen desu.
ミラー : 何時ですか。
Mira : Nanji desuka?
佐藤 : 10時です。大阪城公園駅で会いましょう。
Satou: Juuji desu. Oosakajou kouen de aimashou.
ミラー : わかりました。
Mira : wakarimashita.
佐藤 : じゃ、またあした。
Satou : Ja, mata ashita.
Bài dịch tham khảo:
Cùng đi với tôi không?
Satou: Anh Miller.
Miller: Có chuyện gì vậy ạ?
Satou: Ngày mai tôi cùng đi ngắm hoa với bạn.
Anh Miller có đi cùng chúng tôi không?
Miller: Hay nhỉ. Cô sẽ đi đâu?
Satou: Công viên lâu đài Osaka.
Miller: Mấy giờ ạ?
Satou: 10 giờ. Chúng ta hãy gặp ở Nhà ga công viên lâu đài Osaka nhé.
Miller: Tôi hiểu rồi.
Satou: Vậy, mai gặp lại anh.
Mời các bạn xem tiếp bài sau tại trang tiếp theo
Bài 3 tóm tắt minna có lỗi từ vựng! Nhà ăn là Jimusho chứ k phải Jimushitsu
jimusho và jimushitsu đều có nghĩa là văn phòng bạn nhé. Mình đã bổ sung thêm
bạn có thể cho mình xin link tải bộ sách giáo trình minna no nihogon không
bạn lên đây để down nhé https://www.studyjapanese.net/