Tóm tắt giáo trình minna no nihongo (từ vựng + kanji + ngữ pháp)
Tóm tắt giáo trình minna no nihongo
Tóm tắt giáo trình minna no nihongo. Chào các bạn để tạo thuận lợi cho các bạn trong việc tra cứu và ôn luyện theo giáo trình minna nihongo. Trong bài viết này Tự học tiếng Nhật online xin tổng hợp lại phần từ vựng và ngữ pháp của 50 bài minna no nihongo – Tiếng Nhật cơ bản.
Mỗi bài viết bao gồm 4 phần : Từ vựng, Kanji, Ngữ pháp và Dịch hội thoại
Tóm tắt giáo trình minna no nihongo bài 7 :
Mục lục :
Từ vựng :
TT | Từ vựng | Chữ Hán | Ý nghĩa |
1 | きります | 切ります | cắt |
2 | おくります | 送ります | gửi |
3 | あげます | cho, tặng | |
4 | もらいます | nhận | |
5 | かします | 貸します | cho mượn, cho vay |
6 | かります | 借ります | mượn, vay |
7 | おしえます | 教えます | dạy |
8 | ならいます | 習います | học, tập |
9 | かけます | gọi ( điện thoại) | |
10 | て | 手 | tay |
11 | はし | đũa | |
12 | はさみ | kéo | |
13 | かみ | 紙 | giấy |
14 | はな | 花 | hoa |
15 | にもつ | 荷物 | hành lí |
16 | おかね | お金 | tiền |
17 | きっぷ | 切符 | vé |
18 | ちち | 父 | bố ( khi nói về bố mình) |
19 | はは | 母 | mẹ ( khi nói về mẹ mình) |
20 | おとうさん | お父さん | bố ( khi nói về bố người khác và dùng khi xưng hô với bố mình) |
21 | おかあさん | お母さん | mẹ ( khi nói về mẹ người khác và dùng khi xưng hô với mẹ mình) |
22 | もう | đã, rồi | |
23 | まだ | chưa | |
24 | これから | từ bây giờ, sau đây | |
25 | スプーン | thìa | |
26 | ナイフ | dao | |
27 | フォーク | dĩa | |
28 | ファクス | fax | |
29 | ワープロ | máy đánh chữ | |
30 | パソコン | máy tính cá nhân | |
31 | パンチ | cái đục lỗ | |
32 | ホッチキス | cái dập ghim | |
33 | セロテープ | băng dính | |
34 | シャツ | áo sơ mi | |
35 | プレゼント | quà | |
36 | クリスマス | giáng sinh | |
37 | けしゴム | 消しゴム | tẩy |
38 | ∼すてきですね。 | hay quá, đẹp nhỉ |
.
2. Kanji
上 : Thượng
上 (ue) : bên trên
向上 (koujou) : nâng cao
下 : Hạ
下 (shita) : bên dưới
下げる (sageru) : hạ, giảm xuống
父 : Phụ
父 (chichi) : bố
お父さん (otousan) : bố
母 : Mẫu
母 (haha) :mẹ
お母さん (okaasan) : mẹ
母国語 (bokokugo) : tiếng mẹ đẻ
子 : Tử
子供 (kodomo) : trẻ con, con
一子 (isshi) : con một
手 : Thủ
手 (te) : tay
上手 (jouzu) : giỏi
好 : Hảo
好き (suki) : thích
友好 (yuukou) : bạn thân
主 : Chủ
主に (omoni) : chủ yếu, chính
自主 (jishu) : độc lập, tự chủ
肉 : Nhục
肉 (niku) : thịt
牛肉 (gyuuniku) : thịt bò
魚 : Ngư
魚 (sakana) : cá
魚市場 (uo ichiba) : chợ cá
食 : Thực
食堂 (shokudou) : phòng ăn, nhà ăn
食事 (shokuji) :bữa ăn
食べ物 (tabemono) : đồ ăn
食べる (taberu) : ăn
飲 : Ẩm
飲む (nomu) : uống
飲み物 (nomimono) : đồ uống
物 : Vật
物 (mono) : đồ vật
物価 (bukka) : giá cả
3. Ngữ pháp
N ( công cụ/phương tiện)で + V
Ý nghĩa: làm gì bằng N
Cách dùng: trợ từ 「で」 dùng để biểu thị phương tiện hay cách thức tiến hành một việc gì đó
Ví dụ:
はしでたべます。
hashi de tabemasu.
Ăn cơm bằng đũa.
にほんごでレポートをかきます。
nihongo de repouto wo kakimasu.
Tôi viết báo cáo bằng tiếng Nhật
Để hỏi ai đó làm gì bằng cách thức phương tiện gì, chúng ta sử dụng nghi vấn từ [なんで] .
Ví dụ:
A: Nande repouto wo okirimashitaka.
B: E meiru de okirimashita.
B: Tôi đã gửi bằng email.
“từ/câu”は~語で何ですか。
Ý nghĩa: “Từ/câu” trong tiếng ~ là gì
Cách dùng: dùng để hỏi một từ, một ngữ hoặc một câu được nói như thế nào bằng một ngôn ngữ khác
Ví dụ:
「ありがとう」は英語(えいご)で何ですか(なんですか)。
[Arigatou] wa eigo de nan desuka.
Cảm ơn trong tiếng Anh là gì thế?
「thank you」です。
Thank you desu.
Là “thank you”.
N( người) にあげます, かします, おしえます
Ý nghĩa: N được cho/tặng,cho vay, chỉ bảo…cái gì từ người khác
Cách dùng: Chúng ta đặt trợ từ 「に」 sau các danh từ này để chỉ ra đối tượng tiếp nhận hành động. Mẫu câu đầy đủ thường là: N1 は N2 に A をあげます/ かします/ おしえます. Trong đó:
N1: đối tượng thực hiện hành động cho/tăng, cho vay, chỉ bảo…
N2: đối tượng tiếp nhận hành động cho/tăng, cho vay, chỉ bảo…
A : vật được đối tượng N2 tiếp nhận.
Ví dụ:
やまださんはきむらさんにはなをあげました。
Yamada san ha Kimura san ni hana wo agemashita.
Ông Yamada tặng hoa cho chị Kimura
Trong ví dụ trên, người thực hiện hành động “あげました” (tặng) là anh “やまださん”, người tiếp nhận hành động là “きむらさん”, vật được tặng là “はな”.
イーさんにほんをかしました。
Ii san ni hon wo kashimashita.
Tôi cho chị Lee mượn sách
Chú ý:
Không dùng cấu trúc này khi người khác tặng cho mình. Khi người khác tặng cho mình, chúng ta sử dụng mẫu câu : N1 はわたしに Nをくれます。(N1 cho tôi N.)
Ví dụ:
せんせいは わたしに ほんを くれました。
sensei wa watashini hon wo kuremashita.
Cô giáo cho tôi quyển sách
Chúng ta cũng có thể dùng cấu trúc này với các động từ [おくります], [でんわをかけます]. Đối với động từ [おくります], [でんわをかけます] thì đối tượng không chỉ là người mà còn có thể là địa điểm. Trong trường hợp đó, ngoài trợ từ 「に」 chúng ta còn có thể dùng trợ từ [へ」
Ví dụ :
かいしゃへでんわをかけます。
Kaisha e denwa wo kakemasu.
Tôi gọi điện thoại đến công ty.
N (người)にもらいます、かります, ならいます。
Ý nghĩa: Được nhận, vay…cái gì từ N
Cách dùng: Mẫu câu đầy đủ thường là N1 は N2 に A をもらいます/ かります/ ならいます。
Trong đó:
N1: đối tượng thực hiện hành động nhận, vay, học
N2: đối tượng mà N1 nhận, vay, học,..
A : vật được đối tượng N1 nhận, vay, học
Ví dụ:
きむらさんはやまださんにはなをもらいます。
Kimura san wa Yamada san ni hana wo moraimasu.
Chị Kimura đã nhận hoa từ ông Yamada
カリナさんにCDをかりました。
Kanina san ni CD wo karimashita.
Tôi đã mượn địa CD từ chị Karina
Chú ý:
Chúng ta co thể dùng trợ từ 「から」 thay cho 「に, đặc biệt khi đối tác không phải là người mà là một tổ chức nào đó (ví dụ công ty hoặc trường học) thì không dùng 「に」 mà dùng 「から」
Ví dụ :
きむらさんはやまださんからはなをもらいます。
Kimuara san wa Yamadasan kara hana wo moraimasu.
Chị Kimura đã nhận hoa từ ông Yamada
ぎんこうからおかねをかりました。
Ginkou kara okane wo karimashita.
Tôi đã vay tiền từ ngân hàng.
もうVました。/ もうVましたか
Ý nghĩa: Đã làm gì rồi? Đã làm gì chưa?
Để trả lời câu hỏi đã làm gì chưa, chúng ta trả lời như sau:
~もう ~Vました:~ đã ~ rồi.
~まだ ~Vません:~ Vẫn chưa ~.
Nếu dùng Vません thì có nghĩa chúng ta sẽ dứt khoát không làm hành động đó nhưng nếu thêm まだ vào trước thì có nghĩa là hiện tại chúng ta chưa làm hành động này nhưng tương lai có thể sẽ làm.
もうご飯(ごはん)をたべましたか。
Mou gohan wo tabemashitaka
Bạn đã ăn cơm chưa?
はい、たべました(いいえ、まだです)。
Hai, tabemashita (iie, madadesu).
Vâng tôi đã ăn rồi/ Chưa tôi vẫn chưa ăn.
4. Tóm tắt Kaiwa bài số 7
ごめんください
Gomenkudasai
ホセ・サントス : ごめんください
Hose. Santosu : Gomenkudasai
山田一郎 : いらっしゃい。どうぞお上がりください。
Yamada Ichirou : Irasshai. Douzo o agari kudasai.
ホセ・サントス : 失礼します。
Shitsureishimasu.
山田友子 : コーヒーはいかがですか。
Yamada Tomoko : Kouhii ha ikagadesuka.
マリア・サントス:ありがとうございます。
Marina. Santosu : Arigatougozaimasu.
山田友子 : どうぞ。
Douzo.
マリア・サントス:いただきます。このスプーン、すてきですね。
Itadakimasu. Kono supuun, sutekidesune.
山田友子 : ええ。会社の人にもらいました。ヨーロッパ旅行のお土産です。
Ee. Kaisha n hito ni moraimashita. Eiroppa ryokou no odosan desu.
Bài dịch tham khảo:
Xin được phép vào nhà.
Hose Santos: Xin phép được vào nhà.
Yamada Ichirou: Xin chào. Xin mời anh vào.
Hose Santos: Xin thất lễ.
………………………………………………………………………………….
Yamada Tomoko: Anh chị uống cà phê được không?
Maria Santos: Cảm ơn chị.
…………………………………………………………………………………….
Yamada Tomoko: Xin mời.
Maria Santos: Xin phép dùng.
Chiếc thìa này dễ thương nhỉ.
Yamada Tomoko: Vâng. Tôi nhận từ đồng nghiệp. Là quà từ chuyến du lịch ở châu Âu.
Mời các bạn xem tiếp bài sau tại trang tiếp theo
Bài 3 tóm tắt minna có lỗi từ vựng! Nhà ăn là Jimusho chứ k phải Jimushitsu
jimusho và jimushitsu đều có nghĩa là văn phòng bạn nhé. Mình đã bổ sung thêm
bạn có thể cho mình xin link tải bộ sách giáo trình minna no nihogon không
bạn lên đây để down nhé https://www.studyjapanese.net/