cái xô, điểm yếu, khu phố có nhiều người buôn bán, lao động tiếng Nhật là gì ? – Từ điển Việt Nhật
cái xô, điểm yếu, khu phố có nhiều người buôn bán, lao động tiếng Nhật là gì ?. Chào các bạn, trong chuyên mục Từ điển Việt Nhật này, Tự học online xin được giới thiệu với các bạn ý nghĩa và ví dụ của 3 từ : cái xô điểm yếu khu phố có nhiều người buôn bán, lao động
cái xô
Nghĩa tiếng Nhật (日本語) : バケツ
Cách đọc : バケツ
Ví dụ :
Hãy múc đầy xô nước đó.
バケツに水をくんできてください。
điểm yếu
Nghĩa tiếng Nhật (日本語) : 短所
Cách đọc : たんしょ
Ví dụ :
Tôi ngay lập tức có thể nhìn ra điểm yếu của anh ấy.
すぐにあきらめてしまうのが彼の短所です。
khu phố có nhiều người buôn bán, lao động
Nghĩa tiếng Nhật (日本語) : 下町
Cách đọc : したまち
Ví dụ :
Đứa trẻ đó lớn lên ở một khu phố lao động.
あの子は下町育ちだ。
Trên đây là nội dung bài viết : cái xô, điểm yếu, khu phố có nhiều người buôn bán, lao động tiếng Nhật là gì ?. Các bạn có thể tìm các từ vựng tiếng Việt khác bằng cách đánh vào công cụ tìm kiếm trên tuhoconline.net : tên từ vựng cần tìm + tiếng Nhật là gì. Bạn sẽ tìm được từ cần tìm.