1 số mẹo phỏng vấn tiếng Nhật

Thời gian thích hợp để trả lời câu hỏi phỏng vấn

Mời các bạn tiếp tục tìm hiểu 1 số mẹo phỏng vấn tiếng Nhật : Thời gian thích hợp để trả lời câu hỏi

Thời gian thích hợp để trả lời câu hỏi phỏng vấn

Thời gian thích hợp để trả lời câu hỏi phỏng vấn :

質問適切回答時間とは

問に答える時間は、どのくらいが適切でしょうか。
Theo bạn nghĩ thì thời gian thích hợp để trả lời câu hỏi của người phỏng vấn là bao lâu?

ちまたでは、さまざまなアドバイスを見聞きします。
Thường thì sẽ có rất nhiều lời khuyên khác nhau về vấn đề này

  • 「短ければ短いほどよい」
    “càng ngắn càng tốt”
  • 「30秒程度」
    Khoảng 30s
  • 「長くても1分」
    “dài khoảng 1′

「結局どれが正しいのか」と思い、対応に振り回されるのではないでしょうか。
Rốt cục thì cái nào mới đúng, đối mặt với vấn đề này thật khiến cho người ta bối rối.

たしかに長すぎる回答は、だらだらした印象が強くなり、言いたいことがぼやけます。
Đúng là trả lời quá dài sẽ tạo ấn tượng lê thê làm cho điều muốn nói mờ nhạt đi.

詳しく話さなければいけない場面で、無理に話を短くまとめるのも不自然です。
Nhưng nếu trong trường hợp phải nói chi tiết mà rút ngắn quá cũng không ổn.

逆に、シンプルに答えられる内容を、強引にだらだら話すのもおかしい。
Ngược lại những nội dung có thể trả lời đơn giản mà lại  nói quá nhiều lấn át ý chính thì cũng không được.

一定時間にこだわった結果、適切な回答ができなくなるのでは本末転倒ですね。
Và kết quả của việc gò bó thời gian sẽ khiến bạn không thể đưa ra câu trả lời phù hợp, đầy đủ, đúng ý.

大切なことは「適切な回答時間は、質問によって異なる」という点です。
Thời gian cần thiết và thích hợp để trả lời câu hỏi phụ thuộc vào nội dung câu hỏi.

シンプルに説明できる内容であれば、30秒でもいいでしょう。
Thậm chí đối với những nội dung đơn giản thì chỉ cần 30s là đủ.

詳しく具体的に説明しなければいけないのなら、1分以上かかっても自然です。
Nếu là những nội dung cần giải thích chi tiết thì trên 1′ là ok.

面接官から、3分で説明する指示があれば、3分間で答えるのが適切。
Nếu người phỏng vấn hướng dẫn trả lời trong 3′ thì trả lời trong vòng 3′ đó là thích hợp.

回答時間にこだわりすぎず、質問によって異なると考えるのが妥当です。
Đừng quá câu nệ thời gian trả lời, tuỳ vào câu hỏi mà cân nhắc thời gian cho thoả đáng.

一定時間に縛られていると、かえって自由な発言を妨げます。
Nếu bị gò ép thời gian sẽ gây cản trở những câu trả lời tự do.

質問に求められる内容によって、臨機応変に対応しましょう。
Hãy tuỳ cơ ứng biến với những nội dung mà câu hỏi yêu cầu.

ただし、強いて目安を挙げるとすれば、1分です。
Tuy nhiên nếu bắt buộc phải đưa ra một khoảng thời gian thì sẽ là 1′

長くても、1分30秒。
Hoặc dài hơn một chút là 1’30s

あくまで目安です。
Dù sao đó chỉ là 1 khoảng thời gian mang tính gợi ý, làm căn cứ.

Từ vựng trong bài Thời gian thích hợp để trả lời câu hỏi:

質問(しつもん) : câu hỏi (của người phỏng vấn)

(こた)える : trả lời

ちまたでは:  trong đời sống thường ngày,

見聞(みき)き : nhìn thấy hoặc nghe thấy

対応(たいおう) : đối ứng, xử lý (tình huống, câu hỏi)

振(ふ)り回(まわ)される: bị làm cho bối rối

だらだら: dài lê thê

印象(いんしょう) : ấn tượng

ぼやけます : mờ, không rõ.

詳(くわ)しく : chi tiết

場面(ばめん) : hoàn cảnh

無理(むり)に : một cách quá đáng, một cách vô lý

不自然(ふしぜん) : không tư nhiên

逆(ぎゃく)に : ngược lại

シンプル : đơn giản

強引(ごういん) : lấn át,

定時間 (いっていじかん) にこだわった結果 (けっか) : kết quả của việc kén chọn thời gian nhất định (nhất định phải gò vào 1 khoảng thời gian là 30s hay 1 phút

適切(てきせつ)な回答(かいとう) : câu trả lời thích hợp và cần thiết.

本末転倒 (ほんまつてんとう) : phần cốt lõi thì không lấy, lại lấy nhầm phần râu ria. Ý nói : sai lầm căn bản.

こだわりすぎず : không quá câu nệ, kén chọn

妥当(だとう) : thoả đáng.

縛(しば)る : bị bóp, nén, gò vào

妨(さまた)げます: cản trở

臨機応変(りんきおうへん) : tuỳ cơ ứng biến

(し)いて :  bắt buộc

目安(めやす)を挙(あ)げる: đưa ra 1 khoảng mức

Tóm lược :

Thời gian thích hợp để trả lời câu hỏi

  • Bạn thường nghe một số lời khuyên về thời gian thích hợp để trả lời 1 câu hỏi : Càng ngắn càng tối, khoảng 30s, nhiều nhất là 1 phút.
  • Thời gian cần thiết để trả lời 1 câu hỏi phụ thuộc vào nội dung câu hỏi, nên trả lời ngắn gọn, đúng trọng tâm, đủ ý, không nên trả lời dông dài.

Trên đây là nội dung phần 3 : Thời gian thích hợp để trả lời câu hỏi – nằm trong 1 số mẹo phỏng vấn tiếng Nhật. Mời các bạn xem phần tiếp theo tại trang sau, hoặc xem các bài tương tự trong nhóm Phỏng vấn tiếng Nhật

We on social : Facebook - Youtube - Pinterest

Bình luận - góp ý

error: Alert: Content selection is disabled!!