Tự học tiếng Nhật online

Tự học tiếng Nhật online miễn phí !

Văn hóa Nhật Bản

7 việc cần làm khi ra khỏi phòng phỏng vấn

Mời các bạn tiếp tục tìm hiểu 1 số mẹo phỏng vấn tiếng Nhật :  7 việc cần làm khi ra khỏi phòng phỏng vấn.

Phỏng vấn công ty Nhật : 7 việc cần làm khi ra khỏi phòng

có thể bạn quan tâm : Những câu hỏi thường gặp khi phỏng vấn tiếng Nhật

7 việc cần làm khi ra khỏi phòng phỏng vấn

退出マナー7ステップ

室マナーを考えることはあっても、退出マナーを考える人は少ないのではないでしょうか。
Mặc dù mọi người đều chú ý cách bước vào phòng nhưng lại không mấy ai để ý cách đi ra khỏi phòng phải không?

入室だけでなく、退出も、評価の対象です。
Không chỉ khi đi vào mà cả khi đi ra cũng là căn cứ để nhà tuyển dụng đánh giá ứng viên.

退出時の振る舞いは、余韻として、印象に長く残りやすいため、気を抜かないことが大切です。
Cách đi ra khỏi phòng là ấn tượng để lại cho đối phương, như tiếng chuông vang mãi không dứt, vì thế tuyệt đối không được xem nhẹ nó.

入室マナーと同様、意識をしなくても体が自然に動くようになるまで、何度も練習しましょう。
Cũng giống như cách đi vào để thật tự nhiên cũng phải luyện tập rất nhiều lần thì khi đi ra cũng vậy.

面接終了の合図をされる ( Dấu hiệu kết thúc phỏng vấn)

面接官から、面接が終了する一言を言われます。
Khi được thông báo từ phía nhà tuyển dụng về việc kết thúc phỏng vấn

「面接はこれで終了です」「退出して結構です」などです。
Họ có thể nói những câu như “phỏng vấn đến đây là hết” hoặc “bạn có thể đi ra được rồi”

これを言われたら「はい」と、答えましょう。
Khi được nói như vậy hãy trả lời “vâng”

お礼を言う (Nói cảm ơn)

座ったまま、面接官にお礼を言いましょう。
Bạn hãy ngồi nguyên ở ghế và nói cảm ơn người phỏng vấn

  • 「本日はお忙しい中、お時間を割いていただき、誠にありがとうございました」
    “Trong lúc bận rộn như thế này thật sự cảm ơn anh/chị đã dành thời gian cho tôi”

お礼を言い終われば、座ったまま、軽く一礼をします。
Nếu nói cảm ơn xong vẫn ngồi nguyên ở đó và cúi chào nhẹ một cái.

立ち上がって一礼する ( Đứng lên cúi chào)

立ち上がって、椅子の横に立ちます。
Khi đứng lên hãy đứng cạnh ghế ngồi.

「失礼いたします」と言って、お辞儀をしましょう。
Và nói “Tôi xin phép” và cúi người chào một lần nữa.

お辞儀の角度は、45度です。
Nghiêng người một góc khoảng 45 độ.

頭を下げたところで1秒間止めて、それから頭を上げると、きれいなお辞儀に見えます。
Khi cúi đầu xuống dừng lại khoảng 1s sau đó ngẩng lên được coi là một hành động đẹp.

ドアに向かう (Hướng về phía cửa)

お礼とお辞儀が終われば、ドアに向かいます。
Sau khi cảm ơn và chào xong hãy hướng về phía cửa.

このとき、面接官にお尻を向けてはいけないと信じる人がいますが、実際そうすると、不自然な動きになります。
Sẽ có người nghĩ nếu lúc đó hướng mông về phía người phỏng vấn là bất lịch sự nhưng nếu thực tế mà không làm như vậy sẽ trở thành hành động không tự nhiên.

普通の様子で、ドアに向かって結構です。
Vì là trạng thái bình thường nên không vấn đề gì cả.

ドアの前で、もう一度一礼 (Khi mở của một lần nữa cúi chào)

ドアの前まで移動すれば、面接官のほうを振り返ります。
Khi di chuyển ra đến cửa hãy quay về phía người phỏng vấn

「失礼します」と言って、お辞儀をします。
Nói “tôi xin phép” và cúi chào lần nữa.

お辞儀の角度は、45度です。
Góc cúi  người khoảng 45 độ

笑顔と会釈で退出する (Mỉm cười và cúi chào đi ra)

片手でドアを開けて、部屋から出かけたところで面接官のほうを振り返り、ドアノブを両手で持ち直します。
Dùng một tay mở cửa, nhìn lại về phía người phỏng vấn từ chỗ đã đi ra, 2 tay cầm nắm đấm cửa.

口を閉じたままの笑顔を見せながら、面接官に軽い会釈をしましょう。
Vừa cho họ thấy bạn mỉm cười (nhưng không mở miệng) và cúi chào nhẹ

このときの笑顔は、とてもよい印象を与えるでしょう。
Gương mặt cười lúc đó chắc hẳn sẽ để lại ấn tượng tốt cho nhà tuyển dụng.

ドアを閉める (Đóng cửa)

部屋から出てドアを閉めるときは、大きな音がしないように閉めましょう。
Khi đóng cửa cố gắng không gây ra tiếng đóng cửa lớn.

Từ vựng trong bài 7 việc cần làm khi ra khỏi phòng:

退出(たいしゅつ) rời khỏi, rút khỏi (phòng phỏng vấn)

ステップ  : bước

(にゅうしつ) : vào phòng.

マナー  phong thái, phong cách, điệu bộ cử chỉ …

評価の対象 (ひょうかのたいしょう): đối tượng đánh giá, đối tượng để nhà tuyển dụng căn cứ vào đó để đánh giá, cho điểm ứng viên.

振(ふ)る舞(ま)い  : cử chỉ điệu bộ.

余韻 (よいん) : ấn tượng để lại (giống như âm thanh của tiếng chuông, đã đánh xong nhưng còn vang mãi mới dứt),

(き)を抜(ぬ)かない : không nên xem nhẹ, ko nên coi thường

面接終了(めんせつしゅうりょう)の合図(あいず): Dấu hiệu kết thúc phỏng vấn

面接官(めんせつかん) : người phỏng vấn (nhà tuyển dụng).

結構 (けっこう) : đủ, được.

(さ)く: bớt.

誠(まこと)に thực sự

お辞儀 (じぎ): cúi chào

会釈 (えしゃく) : cúi chào

Tóm lược :

  • Rất nhiều người để ý, chăm chút từng cử chỉ khi vào phòng phỏng vấn mà lại lơ là các cử chỉ, phong thái cần có khi rời khỏi phòng phỏng vấn.
  • Hình ảnh, ấn tượng của ứng viên khi rời khỏi phòng phỏng vấn thường đọng lại trong đầu nhà tuyển dụng, và là 1 trong những yếu tố để nhà tuyển dụng đánh giá, cho điểm ứng viên.

  • Khi nhận được dấu hiệu kết thúc phỏng vấn :

  • nói “hai – vâng ” và cảm ơn nhà tuyển dụng đã dành thời gian tổ chức phỏng vấn ứng viên.

  • Đứng dậy và cúi chào nhà tuyển dụng.

  • Đi hướng về phía cửa

  • Quay lại cúi chào nhà tuyển dụng 1 lần nữa.

  • Nở 1 nụ cười nhẹ và rời khỏi phòng.

Trên đây là nội dung phần 4 : 7 việc cần làm khi ra khỏi phòng phỏng vấn – nằm trong 1 số mẹo phỏng vấn tiếng Nhật. Mời các bạn xem phần tiếp theo tại trang sau, hoặc xem các bài tương tự trong nhóm Phỏng vấn tiếng Nhật

We on social : Facebook - Youtube - Pinterest

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *