Tự học tiếng Nhật online

Tự học tiếng Nhật online miễn phí !

Văn hóa Nhật Bản

1 số mẹo phỏng vấn tiếng Nhật

Chào các bạn, trong bài viết này, Tự học online sẽ giới thiệu tới các bạn 1 số mẹo phỏng vấn tiếng Nhật. Bài viết sẽ được chia thành 5 phần. Mỗi phần 1 trang :

Những cử chỉ nên tránh khi tham dự phỏng vấn

Ánh mắt khi trả lời phỏng vấn

Thời gian thích hợp để trả lời câu hỏi phỏng vấn

Xử lý khi quên câu hỏi phỏng vấn

7 việc cần làm khi ra khỏi phòng

Mỗi phần sẽ bao gồm nội dung nguyên gốc tiếng Nhật và lời dịch tham khảo. Phần này dành cho các bạn từ N3 trở lên và muốn tranh thủ luyện đọc tiếng Nhật. Nếu bạn chỉ muốn đọc phần nội dung cốt lõi, bạn có thể đọc nội dung tóm tắt ở cuối trang

1 số mẹo phỏng vấn tiếng Nhật

Những cử chỉ nên tránh khi tham dự phỏng vấn :

面接でやってはいけない、7つの

い印象を与えやすい、立ち振る舞いがあります。
Có những cử chỉ dễ gây ấn tượng xấu khi phỏng vấn.

無意識の場合もあるので、次のような例が自分にないか、確認しましょう。
Có những cử chỉ do vô thức, hãy cùng theo dõi dưới đây xem bạn có những cử chỉ dưới dây không nhé

心当たりがあれば、面接前までに、直しておきましょう。
Khi biết được điều này hãy sửa nó trước khi đi phỏng vấn nhé!

目を見て話さない ( Hãy nhìn vào mắt và nói chuyện)

目を見て話すのは、コミュニケーションの基本です。
Nhìn vào mắt đối phương khi nói chuyện là kĩ năng giao tiếp cơ bản.

やはり面接官と目を合わせないのは、印象がよくありません。
Đúng là không nhìn vào mắt người phỏng vấn sẽ tạo ấn tượng xấu.

初対面の面接官と向き合うのは恥ずかしいかもしれませんが、話すときは、きちんと目を見て話すようにしましょう。
Lần đầu tiên nhìn vào mắt người phỏng vấn có thể sẽ cảm thấy không tự nhiên. Nhưng trong khi nói hãy nhìn đối phương một cách nghiêm túc.

手遊びをする ( Nghịch tay)

手遊びする様子は、面接官から見るとかなり目立ちます。
Các động nghịch tay của bạn sẽ rất dễ bị người phỏng vấn để ý.

手を揉んだり、指をいじったり、腕をストレッチしたりなどです。
Ví dụ như nắn bóp tay, vân vê móng tay hay vươn duỗi tay chẳng hạn

緊張しているのは分かりますが、むずむずする気持ちがあっても、露骨に出さないほうがスマートです。
Tuy có thể hiểu là do căng thẳng, có cảm giác khó chịu muốn cầm nắm một thứ gì đó, nhưng không bộc lộ một cách lộ liễu mới là người thông minh.

仁王立ちをする (Đứng dạng chân)

足を開いて立っている様子は、威圧的に感じます。
Khi bạn đứng mở chân như vậy sẽ gây cảm giác đe doạ với đối phương.

立っているときは、足を閉じた状態にしましょう。
Khi đứng hãy khép chân lại

椅子の背にもたれる (Tựa vào ghế)

椅子の背にもたれていると、意欲や熱意がないと誤解されます。
Khi đứng tựa vào ghế có thể khiến người phỏng vấn hiểu lầm rằng bạn không có ý muốn công việc này hoặc không nhiệt tình với nó.

何を話しても、説得力が弱くなるでしょう。
Dù cho có nói gì thì sức thuyết phục cũng sẽ giảm đi không ít.

椅子に座るときは、もたれないように注意しましょう。
Vì thế khi ngồi vào ghế hãy chú ý đừng dựa vào nó.

露骨な前かがみになる (Gập thân người về phía trước quá nhiều)

前かがみになるのは、意欲や熱意を伝える方法として知られています。
Việc vươn người về phía trước quá nhiều được coi là hành động cho thấy sự mong muốn và nhiệt tình

しかし、露骨な前かがみは、面接では威圧的に映ることがあるため、控えたほうがいいでしょう。
Tuy nhiên, hành động này có thể thể hiện sự đe doạ nên hãy biết tiết chế cho vừa phải.

椅子に座るときは、背筋をまっすぐ上に伸ばした状態が理想です。
Khi ngồi ở ghế hình ảnh ngồi thẳng lưng được cho là tốt nhất.

足を小刻みに動かす (Chuyển động của chân)

足を小刻みに動かしていると、落ち着きがないと思われます。
Nếu bạn rung chân sẽ bị coi là thiếu bình tĩnh.

特に印象の悪い癖ですから、心当たりのある人は、必ず直すようにしましょう。
Đặc biệt là đó là thói quen xấu vì thế nếu đã biết điều này thì hãy sửa nhé!

必要以上に髪の毛を触る ( Vuốt tóc nhiều hơn mức cần thiết)

髪の長い女性に多く見られる癖です。
Điều này thường được coi là thói quen của những người tóc dài.

髪の毛を触る癖は、自分では普通に思っても、相手にはよい印象を与えません。
Mặc dù việc vuốt tóc đối với bản thân có thể là bình thường nhưng với đối phương thì lại không tốt chút nào.

どうしても髪が気になるのなら、ピンで留めたりゴムで束ねたりなどの工夫をおすすめします。
Nếu vậy để không phải lo lắng về nó hãy kẹp lại đó là hành động rất được khuyến khích.

Từ vựng trong bài Những cử chỉ nên tránh khi tham dự phỏng vấn:

い (たちふるまい) : cử chỉ động tác của thân

い印象を与える (わるいいんしょうをあたえる) : tạo ấn tượng xấu

無意識 (むいしき): vô thức

確認 (かくにん): xác nhận

コミュニケーションの基本 (きほん) : căn bản của giao tiếp

向き合う (むきあう): hướng vào nhau.

(て)を揉(も)む  : nắn bóp tay cho lỏng các cơ (khi thư giãn)

(ゆび)をいじったり  : nghịch móng tay

腕(うで)をストレッチ: vươn duỗi cánh tay (thư giãn khi căng cứng)

緊張 (きんちょう): căng thẳng

むずむず khó chịu, muốn làm (muốn duỗi, nắn bóp tay…)

露骨(ろこつ) : một cách lộ liễu,

仁王立(におうた)ち i: đứng dạng chân (thể hiện sự mạnh mẽ như anh lính canh cửa)

威圧的(いあつてき): có tính đe doạ, lấn át

もたれる : tựa vào, chống vào.

意欲 (いよく) : ý muốn (muốn công việc này)

誤解 (ごかい): hiểu nhầm

説得力 (せっとくりょく): sức thuyết phục

前かがみ(まえかがみ) : gập thân trước về phía trước như đứng chụp ảnh, soi gương (đưa mặt tới gần gường)

映る(うつる): thể hiện

控(ひか)えたほうがいい : nên giữ ở mức vừa phải, nên tiết chế

背筋 (せすじ) : cơ lưng, phần lưng

小刻(こきざ)みに: từng chút từng chút lặp đi lặp lại (ví dụ rung đùi)

(お)ち着(つ)き : sự bình tĩnh

癖 (くせ) : thói hư tật xấu.

心当(こころあ)たり: biết, có hiểu biết, đã biết (điều này)

(かみ)の毛(け): tóc

(さわ)る  : chạm

ピンで留(とど)める  : dùng kẹp giữ lại

(たば)ねる : buộc lại

Tóm tắt:

Những cử chỉ nên tránh khi tham dự phỏng vấn :

Trong khi phỏng vấn có những cử chỉ dù chỉ do vô thức nhưng lại gây ấn tượng không tốt với nhà tuyển dụng các bạn hãy chú ý nhé.

Đầu tiên chúng ta chỉ nhìn mà không nói chuyện có thể khiến cho người phỏng vấn cảm giác khó chịu.

Tiếp theo là các động tay của tay, chân sẽ chỉ khiến cho người phỏng vấn thấy sự thiếu bình tĩnh của bạn thôi. Hãy chú ý sửa nhé!

Các hành động như tựa vào ghế hay vươn người về phía trước quá nhiều lại tỏ ra rằng bạn không nhiệt tình với công việc này và điều đó thì rất không tốt.

Việc vuốt tóc quá nhiều cũng không phải thói quen tốt hãy kẹp tóc lại trước khi đi phỏng vấn nhé.

Trên đây là nội dung phần 1 : Những cử chỉ nên tránh khi tham dự phỏng vấn – nằm trong 1 số mẹo phỏng vấn tiếng Nhật. Mời các bạn xem phần tiếp theo tại trang sau, hoặc xem các bài tương tự trong nhóm Phỏng vấn tiếng Nhật

We on social : Facebook - Youtube - Pinterest

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *