100 từ tiếng nhật thường gặp trong manga anime :
100 từ tiếng nhật thường gặp trong manga anime phần 9
81. 友達(ともだち)tomodachi – bạn bè… tomodachi ni nattemo ii desuka? cho mình làm bạn với ấy được không? zutto tomodachi dane : chúng ta mãi mãi là bạn nhé (hết cửa lên tình yêu tình báo :P).
82. とても totemo – rất…, dùng để nhấn mạnh một điều gì đó, theo sau totemo thường là tính từ. aituha totemo tsuyoi yo. Hắn rất là khoẻ đó.
83. 運命(うんめい)unmei – định mệnh, số phận. anatani deauno ha watashino unmei da. Gặp anh (em) là định mệnh của em (anh). kitto itsuka unmei no hito ni au : Chắc chắn là sẽ có một lúc nào đó, chúng ta sẽ gặp được 1 nửa còn lại của mình (người mà trong định mệnh chúng ta sẽ phải gặp).
84. 裏切り者 うらぎりもの uragirimono – kẻ phản bội. Dùng để mắng một ai đó phản bội lại phe mà người đó đã theo. その裏切りものに信じるな(sono uragirimononi shinjiruna) : chớ có tin vào lời nói của kẻ phản bộ đó.
85. 嬉しい うれしい ureshii! – ôi! thật hạnh phúc : thán từ. Ví dụ khi nhận được quà, có thể nói ureshi : thật là thích quá đi ! Ví dụ :
また君に会えるのは本当に嬉しいです
mata kimini aerunoha hontouni ureshi desu
Được gặp lại em, thực sự anh rất vui !
86. 五月蠅い うるさい urusai – ồn quá, im lặng, câm đi: câu mệnh lệnh, đừng có nói nữa (tôi không nghe đâu).
87. 嘘 うそ uso – nói dối, lời nói dối. うそつけ:đồ nói dối, đồ dối trá, không tin được.
88. 噂 うわさ uwasa – tin đồn.
89. 分かる wakaru – hiểu, thường dùng : wakatta : hiểu rồi : nói khi được một ai đó giải thích. wakattaka? đã hiểu chưa?
90. 罠 わな wana – bẫy, mưu kế. oreno wanani ochita : đã rơi vào bẫy. sập bẫy của tao rồi.
………………………………………..
100 từ tiếng nhật thường gặp trong manga anime phần 10
91. やばい yabai – nguy rồi, không ổn rồi, không tốt rồi. Ví dụ :
やばい、家のカギは会社に忘れました、どうしよう!(yabai, ieno kagiha kaishani wasuremashita. dou shiyou!), chết rồi, tôi để quên chìa khoá nhà ở công ty rồi. Làm sao bây giờ !
92. 約束 やくそく yakusoku – lời hứa. yakusokusuru : hứa. yakusokuwo yaburu : bội ước, không giữ lời hứa. Ví dụ :
何時も彼女のそばにいると約束しました
itsumo kanojono sobani iruto yakusoku shimashita.
Dịch nghĩa : tôi đã hứa là sẽ luôn luôn ở bên cô ấy.
93. 辞める やめる yameru – từ bỏ, dừng lại,hủy bỏ:Yamero! là cảm thán từ nghĩa là:”đủ rồi đó, dừng lại đi”
94. やる yaru – làm, hành động. Ví dụ :
やるか(yaruka) : làm thôi.
あいつがやれるもんか(aitsuga yareru monka). Hắn làm sao mà làm nổi (chuyện đó).
95. 優しい やさしい yasashii – dễ tính, tốt bụng. Ví dụ :
あいつは概観が鬼みたいですが、本当にやさしい人ですよ
aitsuha gaikanga onimitai desuga, hontouni yasashihito desuyo
Dịch nghĩa : Hắn ta có ngoại hình trông như con quỉ, nhưng mà thực sự hắn là người rất dễ tính đó.
96. やった yatta – làm được rồi, dùng để cổ vũ : hoan hô muôn năm, nữa đi, yeah… Ví dụ :
やった!やった!(yatta! yatta!)
Dịch nghĩa : Tôi làm được rồi ! tôi làm được rồi !
97. よっし yosshi – được rồi, uh đúng đó, tôi đã xong.
Ví dụ : よっし、はじめましょう!
yosshi, hajimemashou !
Dịch nghĩa : Oki (được rồi), chúng ta bắt đầu thôi !
98. 妖怪 ようかい youkai – Ma giới, ma quỷ. Dùng để mô tả một điều gì đó huyền bí khó hiểu hay 1 hiện tượng siêu nhiên nào đó…
99. 夢 ゆめ yume – mơ, giấc mơ. Ví dụ :
僕は海軍になる夢がある
bokuha kaizokuni naru yumega aru.
Dịch nghĩa : Tôi có giấc mơ trở thành hải quân.
100.許す ゆるす yurusu – tha thứ, dùng để nói khi muốn xin lỗi hay người nói bỏ qua một lỗi lầm của ai đó. Ví dụ : お前 許さない!omae yurusanai !
Dịch nghĩa : Tao sẽ không bao giờ tha thứ cho mày !
Xem thêm :
Những động từ tiếng Nhật thông dụng nhất
Trên đây là 100 từ tiếng Nhật thường gặp trong manga anime. Mời các bạn xem các bài viết khác trong chuyên mục Văn hóa Nhật Bản
ずるい không phải là bất công à ? Mình hay nghe từ bất công trong anime mà không dò ra.ふるいか。それとも、ずるいか
nó cũng có thể hiểu theo nghĩa bất công theo tình huống đó bạn. Chủ yếu nó là xấu xa, chơi xấu
rồi từ to lớn nữa , nó không dùng 大きい
từ to lớn trong manga thường dùng là dekkai bạn nhé
từ ngoan lắm trong Tiếng Nhật là gì vậy???
いい子だ thường được dùng với nghĩa đứa trẻ ngoan.