Anh yêu em tiếng Nhật là gì? em yêu anh tiếng nhật là gì?

Anh yêu em tiếng Nhật là gì

Yêu đương luôn là 1 chủ đề được các bạn trẻ quan tâm. Giới trẻ Nhật cũng vậy. Bởi vậy có rất nhiều cách nói anh yêu em tiếng Nhật. Trong bài viết này Tự học tiếng Nhật online sẽ giới thiệu tới các bạn các cách nói anh yêu em tiếng Nhật dễ thương nhất. Bài viết này cũng sẽ giúp các bạn trả lời được câu hỏi : Anh yêu em tiếng Nhật là gì? aishiteru là gì?

Anh yêu em tiếng Nhật là gì

Yêu tiếng nhật là gì?

Từ yêu trong tiếng Nhật là 愛する aisuru. Động từ này thường được chia thành thể hiện tại tiếp diễn : aishiteru. Tuy nhiên, cách nói được sử dụng nhiều hơn lại là 好き (suki) : thích, mến hoặc 大好き daisuki : rất thích.

Anh yêu em tiếng Nhật là gì ? Những cách phổ dụng nhất để nói anh yêu em tiếng Nhật là :

  1. 好きです すきです sukidesu (phiên âm tiếng Việt : sư ki đề sự) : anh yêu em – dùng chung với em yêu anh.
  2. 大好きです だいすきです daisuki desu (phiên âm tiếng Việt : đai sư ki đề sự) : em (anh) rất yêu anh (em) hay anh yêu em nhiều lắm. Thông thường trong thực tế người ta sẽ nói tên đối phương trước. Ví dụ A君、Bさん… sau đó mới nói daisuki desu (tham khảo bài viết : cách xưng hô trong tiếng Nhật để nói cho chuẩn 😉 )
  3. 愛してる あいしてる aishiteru (phiên âm tiêng Việt : ai shi tê rự). aishiteru là gì? aishiteru trong tiếng Nhật chính là “em yêu anh” hay “anh yêu em”. Đây là cách nói trực tiếp sử dụng từ “yêu” (ai). Còn shiteru là thể hiện thì hiện tại tiếp diễn của động từ yêu (ai).
Em yêu anh tiếng nhật là gì?

Vì tiếng Nhật không chia rõ động từ nhân xưng như tiếng Việt. Do vậy nói anh yêu em, em yêu anh, em yêu chị, tôi yêu bạn tiếng Nhật đều giống nhau. Các bạn có thể sử dụng câu nói anh yêu em tiếng Nhật ở trên cho các trường hợp còn lại.

Tuy nhiên, những cách nói anh yêu em tiếng Nhật phổ dụng trên không nằm trong Bảng xếp hạng các cách nói anh yêu em tiếng Nhật mà con gái Nhật muốn nghe nhất. Các bạn cùng xem con gái Nhật muốn nghe các cách nói yêu thương nào nhé !

Bảng xếp hạng các cách nói anh yêu em tiếng Nhật dễ thương nhất

それ以上可愛くなってどーすんの

Phiên âm : kore ijou kawaku natte dou sun no? Câu này có nghĩa là : Em trở nên xinh hơn thế này, anh biết phải làm sao (em cứ xinh như này thì anh biết làm sao?). Đây là cách khen cô ấy xinh mà phụ nữ Nhật đánh giá là dễ thương nhất.

Khi được nghe câu này, cô ấy sẽ càng mong muốn làm cô ấy xinh hơn. Mục đích là để chàng thêm yêu thích.

… (tên cô ấy) は俺だけの彼女なんだから

Phiên âm : … (tên cô ấy) ha boku dake no kanojo nan dakara. Câu này có nghĩa là : Bởi vì … là người yêu của riêng anh mà. Hãy lựa thời điểm thích hợp, thủ thỉ với cô ấy như vậy. Cô ấy sẽ thấy bạn thật dễ thương 🙂

好き ほんとに…

Phiên âm : suki hontou ni … Câu này có nghĩa là : anh yêu em, thật đấy ! Câu nói anh yêu em tiếng Nhật này có vẻ khá giản đơn. Nhưng nếu bạn không phải là người khéo ăn nói, thì câu nói này lại rất dễ thương. Bởi nó thể hiện hết sự thành thật, đúng như con người bạn 🙂 (hontoni nghĩa là gì? hontoni trong tiếng Nhật thực sự, thật sự)

逃がさないよ!

Phiên âm : nigasanai yo ! Câu này có nghĩa là anh sẽ không để em thoát khỏi anh đâu. Anh sẽ không để vuột mất em đâu 😀 Câu này dùng cho những tình huống bất ngờ. Khi bạn ôm chặt lấy cô ấy từ phía sau, và thì thầm với cô ấy như vậy 🙂 Cách nói anh yêu em tiếng Nhật này thể hiện sự chiếm hữu. Nhưng tình yêu là vậy mà. Nếu cô ấy yêu bạn, cô ấy sẽ vui lòng để bạn chiếm hữu, để bạn nắm giữ 🙂

ダーメ こいつは俺のだし

Phiên âm : dame koitsu ha ore no dashi. Câu này có nghĩa là : không được, cô này là của riêng tao. Đây là câu nói dùng trong các tình huống tán gẫu, nói chuyện vui với bạn bè của nàng. Khi được nghe “cô ấy là của tôi”, tim cô ấy nhất định sẽ đập thình thịch cho em 🙂

ずっと一緒にいろ お前に拒否権ねえ

Phiên âm : zutto isho ni iro, omaeni kyofuken nee. Câu này nghĩa là : hãy ở mãi bên anh. Em không có quyền phủ quyết đâu ! Câu này sẽ cho cô ấy cảm giác bạn đáng tin, bạn sẽ dẫn dắt cô ấy.

お前はずっと俺のそばにいろ

Phiên âm : omae ha zutto ore no soba ni iro. Câu này nghĩa là : em, hãy luôn ở bên anh. Câu này có hơi giống với câu trên. Câu này thể hiện cho cho cô ấy thấy bạn luôn muốn ở bên cạnh cố ấy. Nó sẽ làm cho cô ấy cũng có cùng cảm giác như vậy

今はこの人に片思い中

Phiên âm : ima kono hito ni kataomoi chuu. Câu này có nghĩa là : hiện tại, tôi đang yêu đơn phương người này. Câu này dùng khi quan hệ giữa 2 người vẫn chưa rõ ràng. Khi bị ai đó hỏi : 2 bạn đang hẹn hò à? Nếu bạn trả lời câu này, bạn đã làm cho khoảng cách giữa 2 người trở lên cực gần rồi đó. Câu nói anh yêu em tiếng Nhật này giống như 1 cách tỏ tình khéo léo phải không nào 😀

お前の声が聞きたくなっただけ おやすみなさい

Phiên âm : omae no koe ga kikitaku natta dake oyasumi nasai. Câu này nghĩa là : anh chỉ muốn nghe giọng em thôi, chúc em ngủ ngon. Đây là 1 trong các cách chúc ngủ ngon tiếng Nhật thể hiện tình yêu rất dễ thương.

そのままでも十分可愛いよ

Phiên âm : sono mama demo juubun kawaii yo. Câu này nghĩa là : em cứ như này là đã đủ xinh lắm rồi ý. Câu nói anh yêu em tiếng Nhật này sẽ cực phù hợp khi cô ấy định thay đổi gì đó. Khi cô ấy định giảm cân. Khi cô ấy muốn chỉnh sửa cái mũi. Khi cô ấy trang điểm…

Trên đây là 10 cách nói anh yêu em tiếng Nhật đứng đầu bảng danh sách những câu nói yêu thương dễ thương nhất mà phụ nữ Nhật muốn nghe. Ngoài top 10 cách nói anh yêu em tiếng Nhật trên. Còn rất nhiều cách nói được đánh giá là dễ thương khác :

các cách nói dễ thương khác

今日は帰ってほしくないな kyou ha kaette hoshikunai na. Hôm nay anh không muốn em về chút nào 🙂

その顔、俺以外に見せたらだめだからね sono kao, boku igai misetara dame dakarane. Bởi vì : khuôn mặt đó không được cho ai xem ngoài anh đâu nhé. Dùng khi cô ấy có thể hiện đáng yêu trên khuôn mặt. Và bạn muốn biểu hiện đó chỉ thể hiện với bạn thôi. Không phải là bảo cô ấy phải đeo mặt nạ đâu 😀

これからの将来はお前しか考えらんねぇ kore kara no shourai ha omae shika kangae ran nee. Từ giờ trở về sau, anh chỉ nghĩ về em thôi.

俺本当に ○○(名前)に逢えてよかった ore hontou ni … (tên gọi) ni aete yokatta. Anh thật là may mắn khi gặp được em.

可愛すぎだから aisugi dakara. Vì anh quá yêu em đó mà.

泣くなら俺のとこで泣け naku nara ore no koto de nake. Nếu phải khóc, hãy khóc vì anh.

お前の全部俺にくれよ omae no zenbu ore ni kure yo. Hãy cho anh tất cả những gì thuộc về em.

俺にはお前しかいねぇーんだよ ore niha omae shika inee. Trong anh chỉ có em thôi.

Xem thêm : Những câu nói tiếng nhật hay về tình yêu và ý nghĩa ẩn chứa trong đó

Bàn về việc nói anh yêu em tiếng Nhật – i love you tiếng nhật là gì?

Với 1 ngôn ngữ được sử dụng nhiều như tiếng Anh, người ta thường nói i love you với nghĩa tiếng Việt là : anh yêu em (hay em yêu anh). I love you trong tiếng Nhật là aishiteru. Danh động từ “yêu” là “( あい) ai”, khi chuyển sang động từ chúng ta có : “aisuru ( す る)”. em yêu anh hay anh yêu em” có thể được dịch là “aishite imasu ( し て い ま す)”. “Aishiteru ( し て る)”, “aishiteru yo ( し て る よ)” hoặc “aishiteru wa ( し て る わ, cách nói của nữ)”. Thực tế “aishite imasu ( し て い ま す)”, “aishiteru yo ( し て る よ)” cũng được sử dụng khá nhiều. Trong đó aisuru ( す る) là động từ thể hiện ý nghĩa là yêu thương. Những dạng khác là biến thể (đã được chia) của aisuru ( す る) trong các ý ngữ pháp khác nhau.

1 số câu hỏi thường gặp

anh yêu tiếng nhật là gì? anh yêu trong tiếng Nhật là ダーリン hoặc ハニー. Đây là cách nói darling và honey trong tiếng Nhật. Chúng ta có thể dùng từ này với nghĩa em yêu trong tiếng Nhật. Tuy nhiên cách gọi này ít gặp hơn. Các bạn có thể tham khảo thêm bài cách xưng hô trong tiếng Nhật để hiểu rõ hơn cách mà các cặp đôi gọi nhau.

anh thích em tiếng nhật là 君のことが好き(です)kimi no koto ga suki (desu). desu là gì? desu (です) là động từ mang nghĩa : là, thì… trong tiếng Nhật. Khi nói anh yêu em bằng tiếng Nhật sử dụng suki hay daisuki, các bạn có thể thêm desu hoặc không nói desu cũng oki 🙂

tôi thích bạn tiếng nhật là あなたのことがすきです (anata no koto ga suki desu). tớ thích cậu tiếng nhật cũng sử dụng cách nói như vậy

yêu tiếng nhật là gì? Yêu tiếng Nhật là あいする (aisuru – động từ). (koi) : tình yêu (danh từ)

suki tiếng nhật có nghĩa là thích nhưng từ loại lại là tính từ, khác với Việt Nam là động từ. Người Nhật thường không nói yêu trực tiếp, do vậy khi nói yêu ai đó, họ cũng dùng suki

daisuki là gì? daisuki trong tiếng Nhật là tính từ ghép, được cấu thành từ từ dai (nghĩa là đại : to lớn, nhiều), suki là thích, yêu mến -> daisuki nghĩa là rất thích, thích rất nhiều, yêu rất nhiều.

愛してる nghĩa là gì? aishiteru nghĩa là yêu, em yêu anh, anh yêu em. Đây là động từ aisuru được chia ở thì hiện tại tiếp diễn.

Các bạn có thể tham khảo thêm các từ vựng hay dùng khi thể hiện yêu đương trong bài : Từ vựng tiếng Nhật chủ đề yêu đương

cách nói đặc biệt – trăng hôm nay đẹp quá

今日の月が綺麗ですね (kyou no tsuki ga kirei desune) : trăng hôm nay đẹp quá. Mặc dù câu này không có nghĩa gì là anh yêu em, nhưng lại là một cách tỏ tình của người Nhật 🙂

So sánh với phương tây

Người Nhật không nói “anh yêu em” một cách trực tiếp và thường xuyên như người phương tây. Đây chủ yếu là do sự khác biệt văn hóa. Người Nhật thích thể hiện một cách ít trực tiếp hơn. Sẽ không ngạc nhiên nếu một người nào đó từ Nhật Bản nói rằng họ chưa bao giờ sử dụng những cách nói ở trên trong cuộc sống của họ.

Người Nhật thường không thể hiện tình yêu của họ một cách công khai. Họ tin rằng tình yêu có thể được thể hiện qua cách cư xử. Khi họ đưa cảm xúc thành lời, cách nói được ưu thích sử dụng là cách nói : “suki desu ( き で す)”. Nó có nghĩa là “thích”. “Suki da ( き だ)”. “suki Dayo” ( き だ よ, cách nói của nam). Hay “Suki yo ( き よ, cách nói của nữ)”. Đây là những câu có sắc thái thân mật hơn. Có rất nhiều biến thể của cụm từ này, bao gồm cả tiếng địa phương trong khu vực (Hogen). “Suki yanen ( き や ね ん)” là một trong các phiên bản trong Kansai-ben (tiếng địa phương Kansai).

Nếu bạn thích một ai đó hoặc một cái gì đó rất nhiều, “dai (theo nghĩa đen có nghĩa là, lớn)” có thể được thêm vào như là các tiền tố. Và bạn có thể nói “daisuki desu (大好 き で す)”.

Trong tiếng Nhật “anh yêu em” và “em yêu anh” không khác nhau. Tuy nhiên về lựa chọn các cách nói mà nửa kia muốn nghe thì hơi khác nhau một chút. Để xem những cách nói “em yêu anh” mà nam giới muốn nghe, các bạn tham khảo bài viết : em yêu anh được yêu thích nhất.

Tôi yêu bạn tiếng Nhật là gì?

Để thể hiện ý nghĩa “tôi yêu bạn” trong tiếng Nhật, bạn có thể dùng các câu nói :  “daisuki desu (大好 き で す)” hoặc  “suki desu ( き で す)”

i love you 3000 – em yêu anh 3000 tiếng nhật : 三千回愛してる (sanzenkai aishiteru)

Tớ thích cậu tiếng nhật tiếng Nhật là gì?

Tớ thích cậu tiếng Nhật là あなたのことがすき (anata no koto ga suki)

yêu tiếng nhật là gì?

Trong tiếng Nhật động từ ai suru là yêu. Thông thường chúng ta sẽ chia thành thì tiếp diễn. Chúng ta thường nói : aishiteru khi nói mình yêu ai đó.

anh yêu tiếng nhật là gì?

Chúng ta thường dùng từ anh yêu khi gọi người mình thương (chồng hay người yêu). Với trường hợp này, người Nhật hay dùng từ anata với ngữ điệu yêu thương. Bản thân từ này chỉ có nghĩa là “you” (chỉ ngôi số 2) trong tiếng Anh. Do vậy để thể hiện ý anh yêu trong tiếng Nhật, chúng ta phải kết hợp ngữ điệu vào đó.

em thích anh tiếng nhật là gì ?

Em thích anh hay anh thích em trong tiếng Nhật đều là あなたのことがすき (anta no koto suki) hoặc あなたのこと、だいすき (anata no koto, daisuki)

hontoni nghĩa là gì?

hontoni tiếng Nhật có nghĩa là thực sự. Ví dụ : あなたのこと、本当にすき (anta no koto, hontou ni suki) : tớ yêu cậu thực sự.

desu tiếng nhật nghĩa là gì

desu có nghĩa là : là, thì, tương đương với động từ “to be” trong tiếng anh. Ví dụ : daisuki desu : em rất yêu anh

Cách nói anh yêu em theo địa phương

Cũng giống như Việt Nam, Tại các địa phương của Nhật đều có những từ mang đặc trưng riêng. Mời các bạn cùng tham khảo các cách nói anh yêu em tiếng Nhật theo các địa phương của Nhật trong danh sách sau :

北海道地方

・「なまら好きです! 付き合ってほしいべさ」(北海道)

東北地方

・「好きだっちゃ。付き合ってけねが」(岩手県)

・「好ぎだがら付き合ってけろー」(宮城県)

・「おめのこどが好ぎだ! 付き合ってけれ!」(秋田県)

・「好きだず、私と付き合ってけろ」(山形県)

関東地方

・「好きだっぺ。付き合ってちょーでぇ」(茨城県)

中部地方

・「好きっさ、付き合ってほしいっさ」(山梨県)

・「おめぇさんのことが好きらすけ! 付き合ってくんだせ」(新潟県)

・「どえりゃぁ好きだで、付き合ってちょ」(愛知県)

・「あんたのこと好きながいちゃ。付き合ってくれん?」(富山県)

・「たった好きねん。付きおーて下さい!」(石川県)

・「好きやで付き合ってくれんかのと」(福井県)

近畿地方

・「好きなんさ。付き合ってほしいんやけど」(三重県)

・「好きやねん、付きおうてくれへんやろか」(京都府)

・「好きやで! 付き合ってくれへん?」(滋賀県)

・「好きやねん! 付き合ってほしいんや」(大阪府)

・「好きやねん! 付き合おうや?」(兵庫県)

・「好きやから付き合ってください!」(奈良県)

・「好きなんよぉー! 付き合ってくれやんかな?」(和歌山県)

中国地方

・「好きだけん、付き合ってください」(鳥取県)

・「好きじゃけぇ、付きおうてください」(岡山県)

・「好きじゃけ、付き合ってほしいんじゃけど」(広島県)

・「好きじゃけぇ、付き合ってくれんかね?」(山口県)

四国地方

・「好きやき、付き合ってください」(高知県)

・「好きやけん、付き合うて欲しい」(徳島県)

・「好きです! 付きおうて下さい」(香川県)

・「好きなんじゃけど、付き合ってもらえますか?」(愛媛県)

九州地方

・「好いとーよ。よかったら付き合ってほしかとよ」(福岡県)

・「好きやっちゃけど、付き合ってくれん?」(宮崎県)

・「好きばい。付き合ってほしかとけど……」(長崎県)

・「好きばい。付き合ってください」(熊本県)

・「好きなんに! 付き合ってくれん?」(大分県)

・「好きやっちゃけど、付き合ってくれん?」(宮崎県)

・「ほんのこて好きです。付き合ってくれんけ?」(鹿児島県)

Trên đây là nội dung bài viết Anh yêu em tiếng Nhật là gì. Tự học tiếng Nhật online hi vọng các bạn có thể biết được nhiều cách nói anh yêu em tiếng Nhật. Biết cách sử dụng chúng trong các tình huống. Từ đó có thể lựa chọn cho mình một cách nói anh yêu em tiếng Nhật phù hợp và ưng ý !

We on social : Facebook - Youtube - Pinterest

Bình luận - góp ý

error: Alert: Content selection is disabled!!