Bài hát tiếng Nhật dễ hát 奏 かなで – Học tiếng Nhật qua bài hát

Bài hát tiếng Nhật dễ hát 奏 かなで

Bài hát tiếng Nhật dễ hát 奏 かなで - Học tiếng Nhật qua bài hát

Bài hát tiếng Nhật dễ hát 奏 かなで. Mời các bạn cùng nghe và học tiếng Nhật qua một bài hát nhẹ nhàng, dễ hát của nam ca sỹ スキマスイッチ. Bài này cũng rất thích hợp nếu bạn muốn tập hát Karaoke 😉

Lời bài hát 奏 かなで :

改札の前 つなぐ手と手
kaisatsu no mae tsunagu te to te
Trước lúc chia tay, đôi ta tay trong tay

いつものざわめき 新しい風
itsumo no zawameki, atarashii kaze
Những cơn gió xào xạc liên tục thổi tới

明るく見送るはずだったのに
akaruku miokuru hazu datta no
Đáng ra phải tươi tỉnh tiễn em đi

うまく笑えずに君を見ていた
ni umaku waraezu ni kimi o miteita
vậy mà lại không thể cười nhìn em

君が大人になってくその季節が 悲しい歌で溢れないように
kimi ga otona ni natteku sono kisetsu ga kanashii uta de afurenai you ni
Để em khi không phải nghe những bài ca buồn khi trưởng thành

最後に何か君に伝えたくて「さよなら」に代わる言葉を僕は探してた
saigo ni nanika kimi ni tsutaetakute `sayonara’ ni kawaru kotoba o boku wa sagashiteta
Anh đã phải tìm từ nào đó thay cho từ ” tạm biệt” để nói với em lúc sau cùng

君の手を引くその役目が僕の使命だなんて そう思ってた
kimi no te o hiku sono yakume ga boku no shimei da nante sou omotteta
Anh đã nghĩ rằng việc nắm tay và dẫn em đi là sứ mệnh của anh

だけど今わかったんだ 僕らならもう
dakedo ima wakattanda bokura nara mou
Nhưng giờ anh đã hiểu, anh đã …(không thể)

重ねた日々が ほら 導いてくれる
kasaneta hibi ga hora, michibiitekureru
Những ngày tháng nối tiếp nhau, sẽ chỉ cho ta con đường

君が大人になってくその時間が
kimi ga otona ni natteku sono jikan ga
Thời gian khi mà em trưởng thành

降り積もる間に僕も変わってく
furitsumoru ma ni boku mo kawatteku
anh cũng có nhiều thay đổi

たとえばそこにこんな歌があれば
tatoeba soko ni konna uta ga areba
Nếu như ở đó, có bài bài như vậy

ふたりはいつもどんな時もつながっていける
futari wa itsumo donna toki mo tsunagatteikeru
2 người dù lúc nào cũng nắm tay nhau bước đi

突然ふいに鳴り響くベルの音
totsuzen fui ni narihibiku beru no oto
Rồi tiếng chuông đột nhiên ngân lên

焦る僕 解ける手 離れてく君
aseru boku hodokeru te hanareteku kimi
Anh vội vã buông tay, rời xa em

夢中で呼び止めて抱きしめたんだ
muchuu de yobitomete dakishimetanda
Gọi em dừng lại và ôm chặt lấy

君がどこに行ったって僕の声で守るよ
kimi ga doko ni ittatte boku no koe de mamoru yo
Dù em có đi đâu, cũng có tiếng anh bảo vệ

君が僕の前に現れた日から
kimi ga boku no mae ni arawareta hi kara
Từ ngày em xuất hiện trước anh (ngày gặp đầu)

何もかもが違くみえたんだ
nanimokamo ga chigaku mietanda
Anh thấy cái gì cũng xa vời

朝も光も涙も歌う声も
asa mo hikari mo namida mo, utau koe mo
Buổi sáng, ánh sáng, nước mắt, và tiếng hát…

君が輝きをくれたんだ
kimi ga kagayaki o kuretanda
em đã cho anh ánh sáng (sự toả sáng)

抑えきれない思いをこの声に乗せて
osaekirenai omoi o kono koe ni nosete
Những kỷ niệm ùa về không ngớt, anh đưa lên tiếng (hát) này

遠く君の街へ届けよう
Gửi tới thành phố phương xa của em

たとえばそれがこんな歌だったら
tooku kimi no machi e todokeyou
Nếu như đó là bài hát như này

僕らは何処にいたとしてもつながっていける
tatoeba sore ga konna uta dattara bokura wa doko ni ita toshitemo tsunagatteikeru
Chúng ta dù ở đâu cũng nắm tay nhau bước đi

Từ vựng trong bài hát 奏 かなで :

改札 kaisatsu : cửa soát vé, chỗ quét vé tàu. つなぐ liên kết, nắm (tay)
ざわめき xì xào kaze : gió
見送る niokuru tiễn
季節 kisetsu : tiết, mùa, đợt
溢れない koborenai : không ngập tràn
役目 yakume nhiệm vụ
使命 shimei : sứ mệnh
重ねた kasaneta : chất chồng 導いてくれる michibiite kureru : chỉ lỗi cho
降り積もる furitsumoru : rơi xuống, chất lại
突然 dotsuzen đột nhiên ふいに không ngờ tới 鳴り響く narihibiku : ngân vang
焦る aseru : vội vã 離れて hareta : lìa xa
夢中 meichuu : mải miết 呼び止めて yobitomete : kêu dừng lại 抱きしめたん dakishime : ôm chặt
現れた arawareta : xuất hiện
輝き hagayaki : sự toả sáng
何処 doko : ở đâu

Xem thêm :

Bài hát dễ thương của trẻ con Nhật : con ma

Trên đây là nội dung Bài hát tiếng Nhật dễ hát 奏 かなで. Mời các bạn cùng học tiếng Nhật qua các bài hát khác trong chuyển mục Học tiếng Nhật qua bài hát

We on social : Facebook - Youtube - Pinterest

Bình luận - góp ý

error: Alert: Content selection is disabled!!