Bài hát tiếng Nhật được yêu thích sakura sakura rin
Bài hát tiếng Nhật được yêu thích sakura sakura rin
Bài hát tiếng Nhật được yêu thích sakura sakura rin. Sakura sakura là 1 bài hát mang âm hướng dân ca của Nhật được nhóm nhạc rin (nhóm nhạc chuyên kết hợp các nhạc cụ truyền thống của Nhật với các yếu tố của nhạc Pop, rock hiện đại). Sakura sakura là một bài hát nhẹ nhàng, được phát hành trong album cùng tên Sakura sakura vào năm 2005.
Giai điệu và lời bài hát chắc chắn sẽ không làm các bạn thất vọng 🙂
Lời bài hát Sakura Sakura – Rin
tsuki akari no naka kimi no kao ga
ukan de kieta
待ち続けた あの公園で
Machi tsuzuketa ano koen de
te wo furu kage sagasu kedo
いつかの風 頬に触れて
itsuka no kaze hoo ni furete
春を伝えるでしょう
haru o tsutaeru deshou
青く光る 桜並木
aoku hikaru sakura namiki
花明かりやわらかに
hana akari ya waraka ni
キミと離れ キミを辿る
kimi to hanare kimi wo tadoru
あの日見た月を探して
ano hi mitatsuki wa sagashite
引き出しの中 湿気た花火
hiki dashi no naka shiketa hanabi
kako daita mama
春の涙 君が教えた
haru no namida kimi ga oshieta
kaze no naka ikite yukou
Kono sakura no shita onaji omoi
Tatazunda hito
二人の影 そっと重なるでしょう
futari no kage sottto kasanaru deshou
Từ vựng có trong bài hát
まぶしく mabushiku : rực rỡ, chói sáng
舞い khiêu vũ, nhảy, bay lên.
散(ち)って rơi xuống
桜色に sakurairo : màu hoa anh đào
解(ほど)けて : tan chảy
明(あ)かり: ánh sáng
浮(う)かんで : hiện lên, nổi lên.
消えた kieta : biến mất
待ち続けた machitsuduketa : đợi mãi, đợi hoài
振る furu : vung, vẫy (tay…).
影 : bóng, cái bóng.
探す : tìm kiếm.
いつか : 1 lúc nào đó
ほお : má.
触(ふ)れて : chạm vào
伝える : truyền đạt, thông báo, báo hiệu
光る hikaru : chiếu sáng.
桜並木sakura namiki : hàng cây anh đào
離れ hanare : chia xa
辿(たど)る lần theo dấu (chân)
引(ひ)き出(だ)しの lôi ra
しけた花 những bông hoa bị ướt
過去(かこ) : quá khứ
抱(だ)いた : ôm lấy
輝(かがや)いて rực rỡ, chói sáng.
満(み)ちる : tròn đầy
越えて koete : trải qua
重(かさ)なる chồng lên nhau
Xem thêm :
Bài hát tiếng nhật Temai – Angela Aki
Trên đây là nội dung bài hát tiếng Nhật được yêu thích sakura sakura rin. Mời các bạn cùng nghe các bài hát tiếng Nhật khác trong chuyên mục : Học tiếng Nhật qua bài hát.