Tự học tiếng Nhật online

Tự học tiếng Nhật online miễn phí !

Tổng hợp ngữ pháp tiếng Nhật

Các cách thể hiện sự đối chiếu trong tiếng Nhật

Các cách thể hiện sự đối chiếu trong tiếng Nhật

Các cách thể hiện sự đối chiếu trong tiếng Nhật – cách 6 :

こそ…が (koso…ga)

Cách kết hợp:
Nこそ。。。が
Aなでこそあるが
Vます(bỏます)+こそするが

Diễn tả ý nghĩa “thừa nhận việc ở vế trước là đúng, tuy nhiên ở vế sau lại có trạng thái đối lập với việc ở vế trước”. Thường có các từ nối giữa hai vế.

Ví dụ

この料理は色こそいいですが、味がちょっと悪いです。
Món ăn này màu sắc thì đẹp đấy nhưng mùi vì thì hơi tệ.

彼は有名な大学こそ通学するが、実は何も知らないよ。
Anh ấy học ở trường đại học danh tiếng đấy nhưng thực ra chả biết gì cả.

Chú ý: Đây là từ dùng trong văn viết.

Các cách thể hiện sự đối chiếu trong tiếng Nhật – cách 7 :

その反面

Dùng khi nối hai câu.

Diễn tả ý nghĩa “ngược lại với điều đã thừa nhận ở câu trước thì…”. Thường dịch là: “mặt khác/ đồng thời”.

Ví dụ

父は短気な人です。その反面、子供に優しい人だ。
Bố tôi là người nóng tính. Mặt khác là người hiền lành với con cái.

彼女は部下に文句ばかり言います。その反面、上司におだててばかりいます。
Cô ấy toàn cằn nhằn chỉ trích với cấp dưới. Tuy nhiên lại suốt ngày nịnh nọt cấp trên.

Các cách thể hiện sự đối chiếu trong tiếng Nhật – cách 8 :

というより(toiuyori)

Cách kết hợp: NというよりN2

Diễn tả ý nghĩa “thay vì nói là N1 thì nói là N2 sẽ hợp hơn, thoả đáng hơn.”

Ví dụ

あの女の人は美人と言うより可愛い人のほうがいいだ。
Người phụ nữ đó thay vì nói là người đẹp thì nói là người dễ thương thì hợp hơn.

山田さんは天才と言う入り頭がいい人のようだ。
Anh Yamada thì thay vì nói là thiên tài thì nói là người thông minh thì hợp hơn.

Các cách thể hiện sự đối chiếu trong tiếng Nhật – cách 9 :

とおなじ (toonaji)

Cách kết hợp:
Nとおなじ
Vのとおなじ

Diễn tả ý nghĩa “2 sự vật, sự việc giống nhau”. Thường dịch là “giống/ chẳng khác gì…”.

Ví dụ

君のシャツは私と同じだ。
Chiếc áo sơ mi của cậu giống với tôi.

あなたの聞いた質問は僕と同じだ。
Câu hỏi cậu đã hỏi giống với tôi.

Các cách thể hiện sự đối chiếu trong tiếng Nhật – cách 10 :

とちがって (tochigatte)

Cách kết hợp:

Nと(は)ちがって
Aななのと(は)ちがって
Aい/Vのと(は)ちがって

Diễn tả ý nghĩa “sự việc/ sự vật nêu ra ở vế đầu khác với sự vật sự việc nêu ra ở vế sau”. Dùng khi muốn so sánh hai sự vật có tính chất khác nhau.

Ví dụ

元気な弟とがって、私はとても弱くて、入院してばかりいます。
Khác với người em trai khoẻ mạnh thì tôi lại ốm yếu và thường xuyên nhập viện.

成績がいい田中さんとちがって、中村さんはいつも悪い点をとっています。
Khác với anh Tanaka có thành tích tốt thì anh Nakamura lúc nào cũng bị điểm kém.

Chú ý: Cũng dùng với hình thức「とちがい」.

Các cách thể hiện sự đối chiếu trong tiếng Nhật – cách 12 :

と反対に

Diễn tả ý nghĩa “ngược lại với sự việc được nêu ra phía trước”. Dùng khi muốn so sánh hai sự việc đối lập nhau hoặc hai trạng thái thay đổi tỉ lệ nghịch.

Ví dụ

私の安くて、意匠が悪いスカートと反対に、彼女が着ているスカートが高いし、色も意匠もいいです。
Ngược lại với chiếc váy rẻ tiền và kiểu dáng xấu của tôi thì chiếc váy cô ta đang mặc lại đắt tiền và cả màu sắc lẫn kiểu dáng đều đẹp.

山田先生と反対に、佐藤先生は優しくて、親切な人です。
Ngược lại với thầy Yamada thì thầy Sato vừa hiền lành lại tốt bụng.

Các cách thể hiện sự đối chiếu trong tiếng Nhật – cách 13 :

に対して

Cách kết hợp: N + に対して

Diễn tả sự đối lập, trái ngược lại

Ví dụ

去年の夏はとても暑いのに対して、今年のは涼しいです
Trái ngược với hè năm ngoài rất nóng thì hè năm nay lại mát

3月は雨の日が多かったのに対して、4月は少なかった。
Trái ngược với tháng 3 nhiều ngày mưa thì tháng 4 lại ít

父が短期な性格に対して、母はとても優しくて、我慢強いです。
Trái ngược với tính cách nóng nảy của bố thì mẹ rất hiền và nhẫn nại

Các cách thể hiện sự đối chiếu trong tiếng Nhật – cách 14 :

に引き換え(にひきかえ)

Cách kết hợp:

Nに引き換え

Dùng để so sánh hai sự vật đối lập nhau. Diễn tả ý nghĩa “ngược lại với N1, thì N2…”

Ví dụ

長女に引き換え、次女は素直だし、とても優しい子です。
Ngược lại với người con gái trưởng, người con gái thứ thì ngoan ngoãn và là đứa trẻ rất hiền lành.

去年の冬に引き換え、今年のは風ももっと激しいし、気温もマイナス度になる。
Ngược lại với mùa đông năm ngoái thì năm nay gió còn mạnh hơn nữa và nhiệt độ cũng thành âm độ.

Chú ý: Trong văn nói thì ta dùng Nに比べて

Các cách thể hiện sự đối chiếu trong tiếng Nhật – cách 15 :

…のに対して (…のにたいして)

Diễn tả ý nghĩa hai sự vật đối lập nhau.

Ví dụ

私の意図について母は賛成するのに対して父は反対する。
Về ý đồ của tôi thì mẹ tôi tán thành, ngược lại thì bố tôi phản đối.

田中さんはやせているのに対して、佐藤さんは太っている。
Anh Yamada thì đang gầy đi, ngược lại anh Sato thì béo ra.

Các cách thể hiện sự đối chiếu trong tiếng Nhật – cách 16 :

反対に (hantaini)

Diễn tả ý nghĩa “trái ngược lại so với điều đã nêu ra phía trước”. Dùng khi muốn nói về hai sự vật mang nghĩa trái ngược, đối lập nhau.

Ví dụ

娘は頭がいい。反対に、息子が頭が悪くて、何も分からない。
Con gái tôi thì đầu óc thông minh. Ngược lại thì con trai tôi kém thông minh và cái gì cũng không hiểu.

日本製品が高い。反対に、中国製品が安い。
Hàng Nhật Bản thì đắt. Ngược lại thì hàng Trung Quốc lại rẻ.

Trên đây là tổng hợp 16 cách thể hiện sự đối chiếu trong tiếng Nhật. Mời các bạn tham khảo các bài viết tương tự khác trong chuyên mục: Tổng hợp ngữ pháp tiếng Nhật

We on social : Facebook - Youtube - Pinterest

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *