Cách dùng 微妙 やだ むり – tiếng Nhật giao tiếp

Cách dùng 微妙 やだ むりCách dùng 微妙 やだ むり - tiếng Nhật giao tiếp

Cách dùng 微妙 やだ むり – tiếng Nhật giao tiếp . Để hỗ trợ các bạn trong việc nâng cao khả năng giao tiếp bằng tiếng Nhật, trong bài viết này Tự học online xin giới thiệu tới các bạn 1 số từ hay gặp trong tiếng Nhật giao tiếp 1 : 微妙 いやだ むり

Cách dùng 微妙 やだ むり – tiếng Nhật giao tiếp :

微妙

bimyou : vi diệu, chút xíu, vi tế

Đây là từ thường được mấy anh thích ăn nói văn hoa sử dụng, ví dụ : A to B no chigaiha bimyou desune. Nghĩa là sự khác biệt giữa A và B thật là vi tế (nhỏ, rất ít, nếu không chú ý thì không thể nhận ra).

Cách dùng 微妙 やだ むり – tiếng Nhật giao tiếp :

いやだ :

không thích, éo thích. đôi khi nói nhanh thành やだ

Bày tỏ sự khó chịu, không thích thú đối với 1 việc gì đó, thường là khi được ai đó nhờ vả điều gì mà mình không muốn. ví dụ : kisu shite (thơm anh phát :P). Khi đó câu trả lời có thể dùng là いやだ : quên đi, éo vào 😛 (còn nều thích thì không cần trả lời mà đáp ứng luôn cũng được :v).

Đôi khi いやだ  cũng được dùng với nghĩa ngược lại. Ví dụ khi được ai đó làm cho mình 1 điều gì đó ngạc nhiên, vui thích ví dụ như được tặng quà. Người Nhận có thể nói いやだ  (tất nhiên với giọng điệu vui vẻ :D) để thể hiện sự ngạc nhiên, thích thú : ui, thích thế. Ghéttttttt thế !

Những từ hay gặp trong tiếng Nhật giao tiếp 1 :

無理 むり

muri : vô lí, quá đáng, không thể.

Chúng ta thường gặp từ này trong hội thoại khi bình phẩm hay đánh giá về 1 hành động nào đó mà mình không thể làm được. Ví dụ, khi A bảo B. Cậu cưa cô C đi, được đó. B có thể trả lời 無理, với ý là chịu thôi, việc đó thì không thể, tớ không đủ trình… đại loại như vậy 😛

無理 cũng được dùng để nhắc ai đó không nên cố quá. Ví dụ, thấy 1 bác già định bê 1 vật nặng, các bạn có thể nói murishinai dekudasai Đừng cố quá đó bác. Hoặc trong văn phòng anh em hay đùa nhau : Chú hôm nay trông mệt thế, yube murishita deshou ! chắc đêm qua chú lại cố quá sức rồi chứ gì 😛

Một số bài tương tự :

Cách sử dụng へぇー うそ ちょう

Cách sử dụng そうそう だよね うんうん

Cách sử dụng めちゃめちゃ すごい ばか

Cách dùng やばい いいね ぶっちゃけ

Trên đây là Cách dùng 微妙 やだ むり – tiếng Nhật giao tiếp. Mời các bạn xem thêm các bài viết khác trong chuyên mục : Tiếng Nhật giao tiếp.

Nếu có từ nào nội dung chưa đủ, hoặc có từ nào hay dùng trong giao tiếp mà các bạn muốn hỏi, các bạn hãy đặt câu hỏi vào phía dưới bài viết nhé 🙂

We on social : Facebook - Youtube - Pinterest

Bình luận - góp ý

error: Alert: Content selection is disabled!!