Cách nấu bí đỏ (bí ngô) – Ẩm thực Nhật Bản

Cách nấu bí đỏ (bí ngô) – Ẩm thực Nhật Bản

am thuc nhat ban cach nau bi do bi ngo 1

Ẩm thực Nhật Bản : cách nấu bí đỏ (bí ngô). Chào các bạn, để cùng nhau vừa học tiếng Nhật vừa ứng dụng ngay trong cuộc sống, trong bài viết này Tự học online xin mời các bạn vừa tìm hiểu những từ vựng dùng trong nấu ăn vừa tìm hiểu cách nấu bí đỏ (hay còn gọi là bí ngô), thật đơn giản, dễ làm 🙂

Ẩm thực Nhật Bản : cách nấu bí đỏ (bí ngô) :

Chuẩn bị Nguyên liệu :

  • 砂糖大さじ1
    大さじ oosaji : thừa cỡ lớn (các bạn có thể tham khảo đơn vị đo lường trong bài viết Từ vựng tiếng Nhật theo chủ đề đơn vị đo lường trên tuhoconline.net để hiểu rõ hơn)
    –>1 thìa đường lớn
  • しょう油大さじ1
    しょう油 xì dầu shouyuu của Nhật
    –> 1 thìa xì dầu shoyu lớn
  • 酒大さじ1
    sake : rượu nấu ăn
    –> 1 thì rượu lớn
  • みりん大さじ1
    みりん mirin : một loại gia vị có cồn của Nhật
    –> 1 thì lớn mirin
  • めんつゆ大さじ1
    めんつゆ một loại gia vị của Nhật được làm từ : đường, shouyu
    1 thìa lớn mentsuyu

Ẩm thực Nhật Bản : cách nấu bí đỏ (bí ngô)

Cách làm :

今回は1/4カット済みで売ってる北海道産かぼちゃ。
今回 konkai : lần này. カット済み katto sumi : đã cắt sẵn. 北海道産 hokkaidousan : sản phẩm của Hokkaido. かぼちゃ Bí đỏ (bí ngô)
–> Mua 1/4 quả bí đỏ sản phẩm của vùng Hokkaido.

ワタと種を取り、包丁で切りやすくなる程度レンジでチンする。
ワタ sợi, lớp màng giữ hạt trong bí đỏ, ruột.  tane hạt 取り tori : lấy, (bỏ ra). 包丁 houchou : rao phay. レンジ lò vi sóng. チン chin : tiếng kêu của lò vi sóng -> làm nóng.

–> Bỏ ruột và hạt, cho vào lò vi sóng (tới mức vừa đủ) để có thể cắt bằng dao phay 1 cách dễ dàng.

チンしたら、適度な大きさに切る。
適度 tekido : mức độ phù hợp. 大きさ okisa : độ lớn.
–> Sau khi cho vào lò vi sóng, cắt thành miếng có độ lớn phù hợp

皮をところどころピーラーでけずる。
kawa : vỏ. ところどころ đôi chỗ. ピーラー cái nạo. けずる nạo
–> Dùng nạo nạo sơ qua (1 vài chỗ).

皮を下にして小鍋に並べ入れる。水分は、洗った時の水分のみ。
皮を下にして đặt phần vỏ xuống dưới. 小鍋 konabe : nồi nhỏ. 並べ入れる narabeireru : xếp vào. 水分 suibun : phần nước. 洗った arata : sau khi rửa.

–> Đặt phần vỏ xuống dưới, xếp vào 1 chiếc nồi nhỏ. Phần nước chỉ cần phần dùng khi rửa.

醤油(しぼりたて 生をすすめ)を上から回し入れていく。
醤油 shouyuu : xì dầu shouyuu. すすめ : để xuất, giới thiệu, nên dùng. mawashiire : tưới xung quanh.
–> Tưới xì dầu shouyu (nên dùng loại shiboritate nama)

砂糖→みりん→→しょう油→めんつゆ

–> Lần lượt cho các loại gia vị: đường, mirin, rượu -> xì dầu -> mentsume

中火〜弱火で10分ほど煮る。

中火 ちゅうび 弱火 よわび 煮る にる nấu
–> Nấu nửa vừa phải ~ lửa nhỏ trong khoảng 10 phút

ホクホク煮えたら出来上がり。
ホクホク mềm, 出来上がり dekiagari : xong, hoàn thành
–> nấu tới khi mềm là xong.

かぼちゃの元々の甘さによって、出来上がりの味は変わるので、調味料は好みで加減します。
元々の甘さ motomoto no amasa : vị ngọt gốc (của bí đỏ). aji : vị. 変わる kawaru : thay đổi. 好み konomi : ý thích. 加減 kagen : tăng hoặc giảm, điều chỉnh cho phù hợp
–> Tuỳ thuộc vào độ ngọt ban đầu của bí đỏ mà vị khi nấu xong có khác nhau, do vậy cần gia giảm gia vị theo sở thích.

Ẩm thực Nhật Bản : cách nấu bí đỏ (bí ngô)

コツ・ポイント – bí kíp – điểm cốt lõi

かぼちゃ自体のスペックによって味は変わりますので、調味料の加減はお好みで。
自体 じたい bản thân, スペック : kích cỡ.
–> Tuỳ thuộc vào hình dạng của bản thân bí đỏ mà vị có khác nhau, do vậy hãy điều chỉnh gia vị theo ý thích.

ベチャっとならないよう、お水はほとんど入れません。
ベチャっ nát bét.
–> để bí đỏ không bị nát, hầu như không cho nước.

焦がさないよう、お鍋の能力によって火加減してホクホクに炊き上げます。
焦がさない kogasanai : không bị cháy. お鍋 onabe : nồi 能力 nouryoku : năng lực. 火加減 hikagen : điều chỉnh lửa tăng giảm. 炊き上げます thổi (cơm)
–> Để không bị cháy, tuỳ theo loại nồi mà tăng giảm lửa và nấu tới khi bí đỏ mềm

Trên đây là nội dung bài hướng dẫn cách nấu bí đỏ (bí ngô). Chúc các bạn vừa học thêm được từ mới vừa ứng dụng ngay để nấu được cho mình 1 món bí đỏ vừa ngon lại rẻ nữa 😀

Mời các bạn xem thêm các bài khác trong chuyên mục : ẩm thực Nhật Bản

We on social : Facebook - Youtube - Pinterest

Bình luận - góp ý

error: Alert: Content selection is disabled!!