Cách nhớ 浴びる 秋 開ける 兄 甘い 朝 雨 暖かい ある 開く

Cách nhớ từ vựng tiếng Nhật p2

Cách nhớ từ vựng tiếng Nhật p2. Chào các bạn, trong bài viết này Tự học online sẽ giới thiệu tới các bạn cách nhớ của những từ vựng tiếng Nhật sau : 浴びる 開ける 甘い 暖かい ある 開く

Cách nhớ từ vựng tiếng Nhật p2

Để sử dụng tốt chuyên mục này các bạn cần đọc kỹ câu chuyện, tưởng tượng tình huống, và in sâu được từ gợi nhớ. Có như vậy khi quên từ, các bạn chỉ cần nhớ lại câu chuyện là có thể nhớ lại được.

Cách nhớ 浴びる あびる abiru

Ý nghĩa : tắm

Câu chuyện gợi nhớ :

Cảnh 1: Một cảnh biển hiện ra rất trong xanh và đẹp.

Cảnh 2: Một người chạy lại phía biển và hét to: “A,biển rộng quá” rồi nhảy xuống biển tắm.Lặp đi lặp lại hình ảnh khoảng 3 lần để người học ghi nhớ được cảnh biển rộng và hình ảnh người đó đang tắm dưới biển. –> từ đó ,nhắc đến tắm ta có thể liên tưởng đến cảnh biển, nhìn biển thích đến nỗi hét lên : “A,biển rộng” và nhảy xuống tắm.. tắm= abiru đọc lái thành a,biển rộng!

Cách nhớ あき aki

Ý nghĩa : mùa thu

Câu chuyện gợi nhớ :

Cảnh 1: 1 đứa bé đang đi dưới hàng cây

Cảnh 2: Bỗng lá vàng rơi, đứa bé nói: A, kỳ… quá

Cách nhớ 開ける あける akeru

Ý nghĩa : mở (cửa)

Câu chuyện gợi nhớ :

Cảnh 1 : hình ảnh 1 đứa bé muốn mở 1 cái cửa sổ, nhưng vì thấp quá nên ko thể mở đc.

Cảnh 2 : 1 cái ghế xuất hiện dưới ngay cửa sổ đó, đứa bé vui mừng vì đứng lên cái ghế đó là có thể mở đc, nói lên 1 tiếng “A”.

Cảnh 3 : đứa bé bước lên ghế, mở cửa sổ, nói “a! kê rồi” ( a-ke-ru), ý là kê ghế rồi nên mới đứng lên mở đc.

Cách nhớ あに ani

Ý nghĩa : anh trai tôi

Câu chuyện gợi nhớ :

Cảnh 1: 2 anh em nhỏ đang cầm một chiếc bánh socola rất ngon trên tay

Cảnh 2: 2 anh em giành nhau đưa qua đưa lại

Cảnh 3: Em gái đanh đá: Anh trai mà, anh nhịn, nói xong giằng cái bánh về phía mình định đưa lên cắn

Cảnh 4: Anh trai nói lại: Anh trai thì sao? giật cái bánh về phía mình

Cảnh 5: Em gái nói ngay: Anh trai thì anh nhịn, giật cái bánh về phía mình
2 anh em cứ giằng co như vậy hoài
Ani nghe như anh nhịn, rõ rồi, anh trai thì phải nhường em, anh nhịn để em ăn!!!!!!!!!

Cách nhớ 甘い あまい amai

Ý nghĩa : ngọt

Câu chuyện gợi nhớ :

Cảnh 1 : Hình ảnh một người đang ngồi trên bàn trước mặt là rất nhiều đồ ăn ngọt : bánh quy, kẹo, bánh gato…Người đó ăn kẹo một cách ngon lành vừa ăn vừa nghĩ “ăn mãi…ăn mãi…”; sau đó ăn bánh quy trong đầu cũng nghĩ:” ăn mãi”. Tương tự như vậy với bánh gato.

Cảnh 2 : Cuối cùng hình ảnh bánh kẹo ngọt hiện lên, chữ “ăn mãi” chuyển thành “amai ” –>ngọt.

Cách nhớ あさ asa

Ý nghĩa : buổi sáng

Câu chuyện gợi nhớ :

Cảnh 1: Một cô gái béo mũm mĩm đang ngủ trên giường

Cảnh 2: Chuông đồng hồ báo thức điểm 6 giờ sáng. Cô gái thức dậy vươn vai

Cảnh 3: Cô gái nói: A sáng rồi! Ăn sáng thôi! Rồi cô lao xuống nhà! Ăn uống liên tục, ăn một miếng bánh mì, uống một ngụm sữa, tay trái cầm súc xích, tay phải cầm bắp ngô! Có rất nhiều thứ xung quanh bàn, và cô ăn ngấu nghiến
Ngày hôm sau cũng vậy, hôm sau nữa cũng vậy. Với cô, ngày nào cũng như thế! A sáng rồi! Ăn sáng thôi
Asa là ăn sáng! ăn sáng dĩ nhiên là vào buổi sáng rồi

Cách nhớ あめ ame

Ý nghĩa : mưa

Câu chuyện gợi nhớ :

Cảnh 1: Đang đi trên đường, xe máy xe đạp và đi bộ, đi lại tấp nập, bỗng mây đen kéo tới và trời đổ cơn mưa

Cảnh 2: Bố và con đang đi xe máy, gặp mưa nên phải dừng lại mua áo mưa. Con trai hét lớn khi thấy cửa hàng bán áo mưa: Áo mưa! Áo mưa! Rồi họ dừng lại mua áo mưa, mặc vào đi tiếp
Nhiều người cũng làm như vậy
Ame nghe như áo mưa, và người ta chỉ dùng áo mưa khi có mưa thôi!

Cách nhớ 暖かい あたたかい atatakai

Ý nghĩa : ấm

Câu chuyện gợi nhớ :

Tưởng tượng một người đang run lên vì lạnh , vội vàng lấy áo ra mặc, và nói:” Áo của ta thì ta cài vào cho ấm” , cài áo xong ấm hẳn lên ==> từ đó nghĩ ra áo ta thì ta cài vào =>sẽ thành ấm ==> áo ta ta cài đọc lái đi của atatakai nghĩa là ấm

Cách nhớ ある aru

Ý nghĩa : có, ở

Câu chuyện gợi nhớ :

Một vị khách du lịch đến thăm một làng, ông ta nhìn thấy làng này có cái ao rất rộng liền nói với một người trong làng:” Làng anh có cái ao rộng quá ” ,anh kia cười:” Làng tôi có ao rộng nuôi cá phục vụ ba con đấy”,–> làng có cái gì, có cái ao rộng để nuôi cá phục vụ mọi người –> có ao rộng => aru là có

Cách nhớ 開く あく aku

Ý nghĩa : mở

Câu chuyện gợi nhớ :

Cảnh 1: Cánh cửa bật mở, kêu rầm, 1 người bịt mặt hiện ra

Cảnh 2: đứa trẻ ngồi trong phòng hét lên: A’, Cứu

Trên đây là nội dung cách nhớ cách từ 浴びる 開ける 甘い 暖かい ある 開く . Mời các cùng học các từ vựng tiếng Nhật N5 khác theo chuyên mục : cách nhớ từ vựng N5

Các bạn có thể tìm kiếm từ khác bằng từ khoá : cách nhớ + từ cần nhớ (bằng kanji hoặc romaji)

We on social : Facebook - Youtube - Pinterest

Bình luận - góp ý

error: Alert: Content selection is disabled!!