Cấu trúc đề thi năng lực tiếng Nhật N2 và mục đích của các phần thi
Cấu trúc đề thi năng lực tiếng Nhật N2 (tiếp theo). Sau khi thi xong phần kiến thức ngôn ngữ, các bạn sẽ được nghỉ giữa giờ, sau đó chúng ta sẽ bắt đầu bài thi nghe hiểu :
2.Nghe hiểu
Trong cấu trúc đề thi năng lực tiếng Nhật N3, phần nghe hiểu chiếm 33.3% số điểm (60 điểm), thời gian làm bài 50 phút.
Phần nghe hiểu được chia thành 5 phần nhỏ :
2.1 : Nghe hiểu chủ đề
– Mục đích : Kiểm tra khả năng nghe hiểu 1 đoạn hội thoại ngắn, có tóm lược ( nghe được thông tin cần thiết để giải quyết vấn đề cụ thể, có khả năng lý giải được việc cần làm sau đó).
– Số lượng câu hỏi : có khoảng 5 câu.
Ví dụ :
3.2 : Nghe hiểu điểm cốt lõi (point)
– Mục đích : Kiểm tra khả năng nghe hiểu 1 đoạn hội thoại ngắn, có tóm lược (cho biết trước điều cần phải nghe, yêu cầu lấy được thông tin đó sau khi nghe).
– Số lượng câu hỏi : có khoảng 6 câu.
Ví dụ :
3.3 : Nghe hiểu nội dung khái lược
– Mục đích : Kiểm tra khả năng nghe hiểu 1 đoạn hội thoại ngắn, có tóm lược (kiểm tra khả năng hiểu được ý đồ, chủ trương của tác giả sau khi nghe tổng thể).
– Số lượng câu hỏi : có khoảng 5 câu.
Ví dụ :
3.4 : Nghe hiểu ứng đáp
– Mục đích : Kiểm tra khả năng nghe hiểu 1 đoạn hội thoại ngắn, yêu cầu lựa chọn câu nói đáp lại phù hợp với tình huống đã cho.
– Số lượng câu hỏi : có khoảng 12 câu (Để có được N2 cần có khả năng giao tiếp tương đối tốt, bởi vậy phần này có số lượng câu hỏi khá lớn).
Ví dụ :
2.5 : Nghe hiểu tổng hợp
– Mục đích : Kiểm tra khả năng nghe hiểu 1 đoạn văn khá dài, từ đó so sách tổng hợp nhiều loại thông tin.
– Số lượng câu hỏi : có khoảng 4 câu.
Ví dụ :
Trên đây là cấu trúc đề thi năng lực tiếng Nhật N2, các bạn có thể tìm hiểu thêm thông tin về kỳ thi năng lực tiếng Nhật, download tài liệu, ôn luyện từ vựng hàng ngày tại page : luyện thi tiếng Nhật. Tự học online hi vọng các bạn có thể tham khả thông tin cấu trúc đề thi năng lực tiếng Nhật N2 để xây dựng kế hoạch luyện thi đạt hiệu quả cao.
Chúc các bạn ôn luyện và thi đạt kết quả cao !