Cấu trúc đề thi năng lực tiếng Nhật N2

Cấu trúc đề thi năng lực tiếng Nhật N2

Cấu trúc đề thi năng lực tiếng Nhật N2 và mục đích của các phần thi : N2 là cấp độ trung cấp trong hệ thống các cấp độ của kỳ thi năng lực tiếng Nhật JLPT (chỉ sau cấp độ cao nhất N1), N2 được dùng để đánh giá khả năng đọc và hiểu những câu văn, đoạn văn có mức độ trừu tượng, có ẩn ý nhất định, viết về các vấn đề tương đối rộng trong đời sống hàng ngày. N2 là cấp độ mà khi có nó, bạn có thể nhận được nhiều ưu đãi (như hỗ trợ từ công ty chẳng hạn, cơ hội làm việc tại Nhật …). Do vậy, số lượng người thi N2 thường là rất đông. Để trợ giúp cho các bạn trong việc tự ôn luyện N2, trong bài viết này, tuhoconline.net sẽ giới thiệu với các bạn cấu trúc đề thi năng lực tiếng Nhật N2 và mục đích của các phần thi trong bài thi N2.

có thể bạn quan tâm : những điều cần biết về kỳ thi năng lực tiếng Nhật N2

Cấu trúc đề thi năng lực tiếng Nhật N2 : được chia thành 2 phần chính : 1. Phần kiến thức ngôn ngữ (gồm từ vựng, ngữ pháp và đọc hiểu thời gian làm bài : 105 phút). 2. Nghe hiểu (thời gian làm bài là 50 phút). Mỗi phần được chia thành các phần nhỏ như sau :

Kiến thức ngôn ngữ, gồm 3 phần :

1.1 Phần Moji – Goi (từ vựng và chữ viết) :

Phần Từ vựng và chữ viết lại được chia thành 6 loại câu hỏi

1.1.1 Cách đọc chữ Kanji

– Mục đích : kiểm tra các đọc của 1 từ được viết bằng chữ Kanji.

– Số lượng câu hỏi : Phần này có khoảng 5 câu.

Ví dụ

_____の言葉の読み方として、最も良いものを1・2・3・4から一つ選びなさい。

この黒いからどんな花がさくのだろうか

1.だね    2.たね   3.じゅ  4.しゅ

1・2・3・4から一つ選びなさい。

– Mục đích : Kiểm tra cách viết bằng chữ Kanji của một chữ Hiragana

– Phần này có khoảng 6 câu.

Ví dụ :

___の言葉を漢字で書く時、、最も良いものを1・2・3・4から一つ選びなさい。

今日は、ごみのしゅうしゅう日ですか

1.拾集  2.修集  3.取集  4.収集

1.1.3 Hình thành câu

– Mục đích : Kiểm tra khả năng hiểu từ trong văn cảnh.

– Số lượng câu hỏi : khoảng 5 câu

Ví dụ :

(  )に入れるのに最も良いものを、1・2・3・4から一つ選びなさい。

あの映画の最後は(  )場面としてしられている

1・  2.  3.  4.

1.1.4 Điền từ theo mạch văn

– Mục đích : Kiểm tra khả năng lựa chọn từ theo tình huống

– Số lượng câu hỏi : khoảng 7 câu

Ví dụ :

(  )に入れるのに最も良いものを、1・2・3・4から一つ選びなさい。

日本人の平均(  )は、男性が79歳、女性が86歳である。

1.生命  2.寿命  3.人生  4.一生

1.1.5 : Thay đổi cách nói

– Mục đích : Kiểm tra khả năng chọn từ có ý nghĩa tương tự với từ được gạch chân trong văn cảnh.

– Số lượng câu hỏi : khoảng 5 câu

Ví dụ :

____の言葉に意味が最も近いものを、1・2・3・4から一つ選びなさい。

田中さんは単なる友人です。

1.大切な  2.一生の  3.ただの  4.唯一の

1.1.6 Ứng dụng

– Mục đích : Kiểm tra khả năng dùng từ trong tình huống thực tế.

– Số lượng câu hỏi : khoảng 5 câu

Ví dụ :

次の言葉の使い方として最も良いものを、1・2・3・4から一つ選びなさい。

cau truc n2 61

–>xem tiếp trang 2

We on social : Facebook - Youtube - Pinterest

Bình luận - góp ý

error: Alert: Content selection is disabled!!