Cấu trúc ngữ pháp かつ katsu
Mời các bạn cùng học Cấu trúc ngữ pháp かつ katsu
Cấu trúc ngữ pháp かつ katsu
Cách chia :
N(であり)かつN
AなかつAな
Vます(ます)かつV
Ý nghĩa, cách dùng và ví dụ :
Dùng để nêu lên hai trạng thái đồng thời của một sự vật, sự việc.
Ví dụ
1. 必要なかつ好きなものは全部買った。
Hitsuyou na katsu suki na mono ha zenbu katta.
Tôi đã mua tất cả những thứ tôi cần và thích.
2. 大学を卒業するのは、喜びかつ悲しみもあります。
Daigaku wo sotsugyou suru noha, oyobi katsu kanashimi mok arimasu.
Tốt nghiệp đại học thì có cả niềm vui lẫn nỗi buồn.
3. この宿題では分かるところかつ分からないところがあります。
Kono shukudai deha wakaru tokoro katsu wakaranai tokoro ga arimasu.
Trong bài tập về nhà này có cả chỗ tôi hiểu và chỗ tôi không hiểu.
4. 倉庫で使えるものかつ無用なものがあります。
Souko de tsukaeru mono katsu muyou na mono ga arimasu.
Trong kho có cả đồ dùng được và đồ vô dụng.
5. 夏は暑さかつ乾いた風も吹いています。
Natsu ha atsusa katsu kawaita kaze mo fuiteimasu.
Mùa hè có cả cái nóng và gió khô thổi.
Chú ý: Cấu trúc này có ý nghĩa giống như「そして」 . Mang tính văn viết. Trong văn nói thường dùng dạng 「…て」
Trên đây là nội dung bài viết : Cấu trúc ngữ pháp かつ katsu. Các bạn có thể tra cứu các cấu trúc ngữ pháp khác tại trang từ điển ngữ pháp tiếng Nhật hoặc đánh trực tiếp vào công cụ tìm kiếm trên tuhoconline.net : ngữ pháp + tên cấu trúc ngữ pháp cần tìm.
Nếu không hiểu về cách chia, các bạn có thể tham khảo thêm bài : các ký hiệu trong ngữ pháp tiếng Nhật