Cấu trúc ngữ pháp が…だけに ga…dakeni
Mời các bạn cùng học Cấu trúc ngữ pháp が…だけに ga…dakeni
Cách chia :
NがNだけに
Ý nghĩa, cách dùng và ví dụ :
Diễn tả ý nghĩa một điều đương nhiên. Thường dịch là “Đúng là do N nên …”.
Ví dụ
あの人は技能が他の人よりうまいのですが、経験だけに雇われない。
Anohito ha ginou ga hoka no hito yori umai no desuga, keiken dake ni yatowarenai.
Người đó thì kĩ năng hơn hẳn những người khác nhưng do kinh nghiệm nên không được thuê.
この靴は色やデザインがいいのですが、価格だけによく売れないでしょう。
Kono kutsu ha iro ya dezain ga ii no desuga, kakaku dake ni yoku urenai deshou.
Đôi giày này màu sắc và thiết kế tốt nhưng đúng là do giá cả nên không bán chạy lắm.
このテレビは音がいいのですが、よくない映像だけに選ばれません。
Kono terebi ha oto ga ii nodesuga, yokunai eizou dakeni erabaremasen.
Chiếc tivi này âm thanh tốt nhưng đúng là do hình ảnh không ổn nên không được chọn.
この絵は有名な画家に書かれたのだが、抽象過ぎることだけに誰でも気に入らない。
Kono e ha yuumei na gaka ni kakareta no daga, chuushou sugirukoto dake ni daredemo ki ni hairanai.
Bức tranh này là do hoạ sĩ nổi tiếng vẽ nhưng đúng là do quá trừu tượng nên không ai thích cả.
アラビア語が美しいのだが、難しさだけに勉強したくない人が多い。
Arabia go ga utsukushii no daga, muzukashisa dake ni benkyou shitakunai hito ga ooi.
Tiếng Ả rập thì hay nhưng vì độ khó nên nhiều người không muốn học.
Cấu trúc ngữ pháp liên quan :
Trên đây là nội dung bài viết : Cấu trúc ngữ pháp が…だけに ga…dakeni. Các bạn có thể tra cứu các cấu trúc ngữ pháp khác tại trang từ điển ngữ pháp tiếng Nhật hoặc đánh trực tiếp vào công cụ tìm kiếm trên tuhoconline.net : ngữ pháp + tên cấu trúc ngữ pháp cần tìm.
Nếu không hiểu về cách chia, các bạn có thể tham khảo thêm bài : các ký hiệu trong ngữ pháp tiếng Nhật