Cấu trúc ngữ pháp なくしては/なくして nakushiteha/ nakushite
Mời các bạn cùng học Cấu trúc ngữ pháp なくしては/なくして nakushiteha/ nakushite
Cấp độ : N1
Cách chia :
N+なくしては/なくして
Ý nghĩa, cách dùng :
Diễn tả ý nghĩa “Nếu không có N thì…”. Cấu trúc này thường dùng trong những trường hợp muốn nói rằng “Nếu không có N thì sẽ khó khăn thì thực hiện một việc gì đó”.
Ví dụ
彼女の手伝いなくしては、自分の力でこの仕事が終わらないだろう。
Kanojo no tetsudai naku shite wa, jibun no chikara de kono shigoto ga owaranai darou.
Nếu không có sự giúp đỡ của cô ấy thì chỉ bằng sức tôi thì có lẽ công việc sẽ không kết thúc được.
皆との相談会なくして、今の成功が得られない。
Mina to no soudankai naku shite, ima no seikou ga erarenai.
Nếu không có buổi họp thảo luận với mọi người thì tôi sẽ không thể lấy được thành công bây giờ.
忍耐なくしては、子供が説得できないだろう。
Nintai naku shite wa, kodomo ga settoku dekinaidarou.
Nếu không có sự nhẫn nại thì tôi sẽ không thể thuyết phục được bọn trẻ.
中村先生の援助なくしては、理物のコンテストで高い賞が取れない。
Nakamura sensei no enjo naku shite wa, ributsu no kontesuto de takai shou ga torenai.
Nếu không có sự giúp đỡ của thầy Nakamura thì tôi không thể đạt được giải cao trong cuộc thi Vật lý.
親の愛なくして、社会に役に立つ人にならない。
Oya no ai naku shite, shakai ni yakunitatsu hito ni naranai.
Nếu không có tình yêu thương của bố mẹ thì không thể trở thành người có ích cho xã hội.
Chú ý:
Đây là cấu trúc dùng trong văn viết.
Trong văn nói thì thường dùng 「Nがなかったら」
Cấu trúc ngữ pháp liên quan :
Trên đây là nội dung bài viết : Cấu trúc ngữ pháp なくしては/なくして nakushiteha/ nakushite. Các bạn có thể tra cứu các cấu trúc ngữ pháp khác tại trang từ điển ngữ pháp tiếng Nhật hoặc đánh trực tiếp vào công cụ tìm kiếm trên tuhoconline.net : ngữ pháp + tên cấu trúc ngữ pháp cần tìm.
Nếu không hiểu về cách chia, các bạn có thể tham khảo thêm bài : các ký hiệu trong ngữ pháp tiếng Nhật