Cấu trúc ngữ pháp なにかしら nanikashira
Mời các bạn cùng học Cấu trúc ngữ pháp なにかしら nanikashira
Cách chia :
Ý nghĩa, cách dùng và ví dụ :
Diễn tả ý nghĩa “một sự việc không thể biểu thị rõ ràng”. Bao hàm ý nghĩa không chỉ một mà còn có nhiều cái khác.
Ví dụ
石田さんになにかしら悪いうわさが広まっている。
Ishida san ni nanikashira warui uwasa ga hiromatteiru.
Lời đồn xấu xa gì đó về anh Ishida đang lan rộng ra.
あの子はなにかしら満足しない態度を取る。
Anoko ha nanikashira manzokushinai taido wo toru.
Đứa bé đó có thái độ chống đối thế nào ấy.
勝ったら何かしら得るものがある。
Kattara nanikashira eru mono ga aru.
Nếu thắng thì sẽ đạt được thứ gì đó.
高橋さんは私と何かしら話したいことがあるだろう。
Takahashi san ha watashi to nanikashira hanashitai koto ga aru darou.
Anh Takahashi hình như có điều gì muốn nói với tôi thì phải.
何かしらやりたいことがある。
Nanikashira yari tai koto ga aru.
Tôi muốn làm một cái gì đó.
Chú ý: Cấu trúc này do 「何か知らぬ」、「何か知らん」chuyển thành
Cấu trúc ngữ pháp liên quan :
Trên đây là nội dung bài viết : Cấu trúc ngữ pháp なにかしら nanikashira. Các bạn có thể tra cứu các cấu trúc ngữ pháp khác tại trang từ điển ngữ pháp tiếng Nhật hoặc đánh trực tiếp vào công cụ tìm kiếm trên tuhoconline.net : ngữ pháp + tên cấu trúc ngữ pháp cần tìm.
Nếu không hiểu về cách chia, các bạn có thể tham khảo thêm bài : các ký hiệu trong ngữ pháp tiếng Nhật