Cấu trúc ngữ pháp にいたって niitatte
Mời các bạn cùng học Cấu trúc ngữ pháp にいたって niitatte
Cấu trúc ngữ pháp にいたって niitatte
Cách chia :
Ý nghĩa, cách dùng và ví dụ :
Diễn tả ý nghĩa “đến lúc đạt tới, đi tới giai đoạn nào đó’. Thường dùng để chỉ những trường hợp cực đoan. Phần phía sau có kèm theo những từ ngữ như「ようやく/やっと/初めて」.
Ví dụ
1. 最後の段階にいたって、最初の段階から間違ったことに気をつけました。
Saigo no kaidan ni itattem saisho no kaidan kara machigatta koto ni ki wo tsukemashita.
Cho đến giai đoạn cuối thì tôi mới nhận ra mình đã sai từ giai đoạn đầu.
2. 親に叱られるにいたって、自分の悪いところが分かりました。
Oya ni shikarareru ni itatte, jibun no warui tokoro ga wakarimashita.
Cho đến khi bị bố mẹ mắng thì tôi mới biết điểm xấu của mình.
3. 治れないにいたって自分の病状に気をつけたので遅かった。
Naorenai ni itatte jibun no byoujou ni ki wo tsuketa node osokatta.
Cho đến lúc không chữa được nữa thì tôi mới để ý tới bệnh tình của mình nên đã quá muộn.
4. なくなったにいたって携帯電話の大切さを気付きました。
Nakunatta ni itatte keitaidenwa no taisetsu sa wo kizukimashita.
Cho đến lúc mất rồi tôi mới nhận ra tầm quan trọng của điện thoại di động.
5. 森が破壊されるにいたって皆が大きい危機に面した。
Mori ga hakaisareru ni itatte mina ga ookii kiki ni menshita.
Cho đến lúc rừng bị phá huỷ thì mọi người mới phải đối mặt với nguy cơ to lớn.
Trên đây là nội dung bài viết : Cấu trúc ngữ pháp にいたって niitatte. Các bạn có thể tra cứu các cấu trúc ngữ pháp khác tại trang từ điển ngữ pháp tiếng Nhật hoặc đánh trực tiếp vào công cụ tìm kiếm trên tuhoconline.net : ngữ pháp + tên cấu trúc ngữ pháp cần tìm.
Nếu không hiểu về cách chia, các bạn có thể tham khảo thêm bài : các ký hiệu trong ngữ pháp tiếng Nhật