Cấu trúc ngữ pháp はもちろん hamochiron
Mời các bạn cùng học Cấu trúc ngữ pháp はもちろん hamochiron
Cấp độ : N2
Cách chia :
Nはもちろん
Ý nghĩa, cách dùng :
Diễn tả ý nghĩa “N thì là đương nhiên rồi nhưng ngoài ra còn có….”. Biểu thị một sự vật, sự việc là cái điển hình, là tất yếu nhưng sau đó còn có những cái khác cùng loại.
Ví dụ
高級なレストランは味はもちろん雰囲気もいいです。
Koukyuu na resutoran ha aji ha mochiron funiki mo ii desu.
Nhà hàng cao cấp thì mùi vị là đương nhiên, ngay cả bầu không khí cũng tốt nữa.
外国に行くとき、言語はもちろん文化も違ってとても困る。
gaikoku ni iku toki, gengo ha mochiron bunka mo chigatte totemo komaru.
Khi tôi đi nước ngoài thì tất nhiên là ngôn ngữ, ngay cả văn hoá cũng khác nữa nên rất rắc rối.
この会社はいいですね。日曜日はもちろん火曜日まで会社員が休ませるなんてうらやましい。
kono kaisha ha ii desu ne. Nichiyoubi ha mochiron kayoubi made kaisha in ga yasumaseru nante urayamashii.
Công ty này tuyệt nhỉ. Ngày chủ nhật thì là tất nhiên rồi nhưng còn cho nhân viên nghỉ đến tận thứ 3 thì ghen tỵ thật.
その国は車のインダストリアルは大都市はもちろん田舎まで発展している。
sono kuni ha kuruma no indasutoriaru ha daitoshi ha mochiron inaka made hatten shi te iru.
Đất nước đó thì công nghiệp ô tô phát triển ở các thành phố lớn là đương nhiên rồi nhưng còn ở cả nông thôn nữa.
夫は私が家にいない時、料理はもちろん洗濯や大掃除などもするよ。
otto ha watashi ga ie ni i nai toki, ryouri ha mochiron sentaku ya dai souji nado mo suru yo.
Khi tôi không ở nhà thì chồng tôi nấu ăn là tất nhiên rồi nhưng còn làm cả giặt giũ và dọn dẹp nữa.
Chú ý: Cũng có cách nói khác như 「もちろんのこと」
Cấu trúc ngữ pháp liên quan :
はもとより hamotoyori
Trên đây là nội dung bài viết : Cấu trúc ngữ pháp はもちろん hamochiron. Các bạn có thể tra cứu các cấu trúc ngữ pháp khác tại trang từ điển ngữ pháp tiếng Nhật hoặc đánh trực tiếp vào công cụ tìm kiếm trên tuhoconline.net : ngữ pháp + tên cấu trúc ngữ pháp cần tìm.
Nếu không hiểu về cách chia, các bạn có thể tham khảo thêm bài : các ký hiệu trong ngữ pháp tiếng Nhật