Cấu trúc ngữ pháp やっと yatto
Mời các bạn cùng học Cấu trúc ngữ pháp やっと yatto
Cách chia :
やっと+ từ chỉ số lượng.
Ý nghĩa, cách dùng và ví dụ :
Diễn tả ý nghĩa rằng “số lượng đó đã đạt đến giới hạn cao nhất, không thể hơn được nữa”.
Ví dụ
私はやっと100点を取れた。うれしいことか。
Watashi ha yatto hyakuten wo toreta. Ureshii koto ka.
Tôi đã đạt được điểm 100 tối đa rồi. Vui quá.
やっと最後の3月も過ごした。新年はもうすぐ来る。
Yatto saigo no sangetsu mo sugoshita. Shinnen ha mousugu kuru.
Mãi 3 tháng cuối cùng mới trôi qua. Năm mới sắp tới rồi.
俺はやっと200メートル泳げました。
Ore ha yatto ni hyaku me-toru oyogemashita.
Tôi cũng đã bơi được 200 mét rồi.
彼女は一生必死に働いて、やっと1億円も節約されました。
Kanojo ha isshou hisshi ni hataraite, yatto ichiokuen mo setsuyaku saremashita.
Bà ta cả đời làm việc miệt mài, cũng đã tích được 100 triệu yên rồi.
やっと二台の車を買えました。
Yatto nidai no kuruma wo kaemashita.
Tôi đã mua được 2 chiếc ô tô rồi.
Cấu trúc ngữ pháp liên quan :
Trên đây là nội dung bài viết : Cấu trúc ngữ pháp やっと yatto. Các bạn có thể tra cứu các cấu trúc ngữ pháp khác tại trang từ điển ngữ pháp tiếng Nhật hoặc đánh trực tiếp vào công cụ tìm kiếm trên tuhoconline.net : ngữ pháp + tên cấu trúc ngữ pháp cần tìm.
Nếu không hiểu về cách chia, các bạn có thể tham khảo thêm bài : các ký hiệu trong ngữ pháp tiếng Nhật