Tự học tiếng Nhật online

Tự học tiếng Nhật online miễn phí !

Từ điển ngữ pháp tiếng Nhật

Cấu trúc ngữ pháp がちだ/がちの/がちな gachida/ gachino/gachinaCấu trúc ngữ pháp がちだ/がちの/がちな gachida/ gachino/gachina

Mời các bạn cùng học Cấu trúc ngữ pháp がちだ/がちの/がちな gachida/ gachino/gachina

Cấp độ : N2

Cách chia :

Nがちだ/がちのN/がちなN
Vます(bỏます)+がちだ/がちのN/がちなN

Ý nghĩa, cách dùng :

Cách dùng 1

Nがち

Ý nghĩa : Diễn tả ý “dễ trở thành trạng thái/ tính chất đó”. Biểu thị ý nghĩa một sự việc gì đó khác thường, nói về tính chất tiêu cực.

Ví dụ :

この数年、父は病気がちだ。
Kono suunen, chichi ha byouki gachi da.
Mấy năm gần đây, bố tôi hay bị bệnh.

祖父は歳のせいか、最近ものを忘れがちだから、とても心配する。
Sofu ha toshi no seika, saikin mono wo wasure gachi dakara, totemo shinpai suru.
Ông tôi do tuổi tác nên mấy năm gần đây hay quên mọi thứ nên tôi rất lo lắng.

A「このごろ、田中さんはミスをしがちです。何か気にかかることがありそうだ。」
B「彼に直接に聞いたら?」
A  : “Kono goro, tanaka san ha misu wo shi gachi desu. Nani ka ki ni kakaru koto ga ari sou da.”
B : “Kare ni chokusetsu ni kiitara?”
A : “Dạo gần đây thì anh Tanaka hay gây ra lỗi nhỉ. Có lẽ anh ấy để ý cái gì đó.”
B : “Hay anh hỏi trực tiếp anh ấy xem?”

恋人は怒りがちだ。何か俺に不満がありそうだね。
Koibito ha okori gachi da. Nani ka ore ni fuman ga ari sou da ne.
Người yêu tôi dạo này hay cáu gắt. Có lẽ cô ấy có gì đó bất mãn với tôi.

数日から天気が雨がちだ。洗濯物を何日かけるのにまだ濡れています。
Suujitsu kara tenki ga ame gachi da. Sentakumono wo nannichi kakeru noni mada nurete imasu.
Mấy ngày nay thời tiết hay mưa. Tôi treo đồ giặt mấy ngày rồi mà nó vẫn ướt.

A「あの子は栄養が不足になりがちだ。」
B「こんなにやせているに見えるからね…」
A : “Ano ko ha eiyou ga fusoku ni nari gachi da.”
B : “Konna ni yasete iru ni mieru kara ne…”
A : “Đứa bé đó có vẻ hay thiếu dinh dưỡng.”
B : “Nó nhìn gầy thế kia cơ mà..”

あの人はよく礼儀正しくないので、皆に嫌われがちだ。
Ano hito ha yoku reigi tadashikunai node, mina ni kiraware gachi da.
Người đó hay cư xử không đúng mực nên bị mọi người ghét.

会社を離れると、同業とだんだん疎遠になりがちだ。
Kaisha wo hanareru to, dougyou to dandan soen ni nari gachi da.
Cứ rời công ty là lại dần dần trở nên xa lánh đồng nghiệp.

最近ボーナスがあるので、私達は浪費しがちだ。
Saikin bo-nasu ga aru node, watashitachi ha rouhi shi gachi da.
Dạo gần đây có tiền thưởng thêm nên chúng tôi có khuynh hướng lãng phí.

日常はこの駅は空いていますが、この頃混乱しがちです。
Nichijou ha kono eki ha totemo suite imasu ga, kono goro konran shi gachi desu.
Mấy ngày thường thì nhà ga này trống nhưng dạo gần đây lại có khuynh hướng loạn lên.

先生「中村さん、何で最近学校を休みがちなんだけど、何あったんですか。?
B「実は私は友達の代わりにバイトをやらなきゃならないので…」
Sensei : “Nakamura san, nande saikin gakkou wo yasumi gachi nan dakedo, nani attan desu ka?”
B : “Jitsu ha watashi ha tomodachi no kawari ni baito wo yaranakya naranai node….”
Thầy giáo :  “Nakamura, dạo gần đây em hay nghỉ học nhỉ, có chuyện gì sao?”
B : “Thật ra em phải làm thêm thay bạn nên….”

A「田中くん、会議に欠席しがちですね。ちゃんと理由を言ってください。」
B「すみません。特別な理由はないけど…」
A : “Tanaka kun, kaigi ni kesseki shi gachi desu ne. Chanto riyuu wo itte kudasai.”
B : “Sumimasen. Tokubetsu ha nai kedo…”
A : “Anh tanaka, dạo gần đây anh hay vắng mặt trong mấy cuộc họp nhỉ. Hãy nói lí do chính đáng đi.”
B : “Xin lỗi, tôi không có lí do đặc biệt nào cả…”

新しい車を買った後、車だけで通勤するので、運動不足になりがちだ。
Atarashii kuruma wo katta ato, kuruma dake de tsuukin suru node, undou fusoku ni nari gachi da.
Sau khi mua cái xe ô tô mới thì tôi chỉ đi làm bằng xe nên có khuynh hướng thiếu vận động.

お金を騙された後、あの人は誰でも疑いがちである。
Okane wo damasareta ato, ano hito ha dare demo utagai gachi de aru.
Sau khi bị lừa tiền thì anh ta có khuynh hướng nghi ngờ tất cả mọi người.

あのやつは小さい成功ができたのに、自分の能力を自慢しがちです。
Ano yatsu ha chiisaii seikou ga dekita noni, jibun no nouryoku wo jiman shi gachi desu.
Hắn ta mới có thành công nhỏ mà đã có khuynh hướng tự mãn về năng lực của bản thân.

石田くんは強い人ですが、相手を軽視しがちがあるので、負けました。
Tanaka kun ha tsuyoi hito desu ga, aite wo keishi shi gachi ga aru node, make mashita.
Anh Ishida là người giỏi nhưng hay có khuynh hướng coi thường đối thủ nên bị thua.

Cách dùng 2

Vます (bỏ ます) + がち

Ý nghĩa : Diễn tả ý nghĩa “vô tình làm như vậy chứ không có ý định”. Thường dùng với hành vi xấu và dùng chung với những từ như 「どうしても」、「つい」、「うっかり」、「てしまう」

Ví dụ :

ダイエット中なのに、つい食べ物を食べすぎがちだ。
Daietto chuu na noni, tsui tabemono wo tabesugi gachi da.
Tôi đang ăn kiêng mà lại lỡ ăn đồ ăn quá nhiều.

実践せずに理論だけ研究すると、この研究の本当の意味を忘れがちになるでしょう。
Jissen sezuni ronri dake kenkyuu suru to, kono kenkyuu no hontou no imi wo wasure gachi ni naru deshou.
Nếu chỉ nghiên cứu lí luận mà không thực hành thì có lẽ sẽ quên mất ý nghĩa đích thật của nghiên cứu này.

この漢字とその漢字の読み方は、間違いがちです。
Kono kanji to sono kanji no yomi kata ha, machigai gachi desu.
Cách đọc của chữ Hán này và chữ Hán đó hay nhầm.

上司の命令がわからなくて、誤りを犯しがちである。
Joushi no meirei ga wakaranakute, ayamari wo okashi gachi de aru.
Tôi không hiểu mệnh lệnh của giám đốc nên hay gây ra lỗi.

俺はうっかり大きい声で話しがちですから、時々相手に迷惑をさせます。
Ore ha ukkari ookii koe de hanashi gachi desu kara, tokidoki aite ni meiwaku wo sasemasu.
Tôi hay lỡ nói chuyện to giọng nên đôi khi gây phiền phức cho đối phương.

他の人の私事を過度に関心しがちな弟は母に何度も注意されたのに変えない。
Hoka no hito no shiji wo kado ni kanshin shi gachi na otouto ha haha ni nando mo chuui sareta noni kaenai.
Em trai tôi hay quan tâm quá mức đến chuyện riêng tư của người khác, bị mẹ nhắc bao nhiêu lần rồi mà nó không đổi.

A「時々つい外国語を使って話してしまいがちです。もしそうして君に面倒させたら教えて下さい。」
B「はい、大丈夫ですよ。」
A : “Tokidoki tsui gaikokugo wo tsukatte hanashite shimai gachi desu. Moshi sou shite kimi ni mendou sase tara oshiete kudasai.”
B : “Hai, daijoubu desu yo.”
A : “Thỉnh thoảng tôi hay lỡ dùng ngoại ngữ nói chuyện. Nếu tôi mà thế gây phiền phức cho cậu thì hãy bảo tôi nhé.”
B : “Vâng, không sao đâu.”

僕は物事に悲観的になりがちです。
Boku ha monogoto ni hikanteki ni nari gachi desu.
Tôi hay bị suy nghĩ bi quan về mọi chuyện.

Chú ý:
「がちの/がちな」là cách nói bổ nghĩa cho danh từ của 「がちだ」

Cấu trúc ngữ pháp liên quan :

Trên đây là nội dung bài viết : Cấu trúc ngữ pháp がちだ/がちの/がちな gachida/ gachino/gachina. Các bạn có thể tra cứu các cấu trúc ngữ pháp khác tại trang từ điển ngữ pháp tiếng Nhật hoặc đánh trực tiếp vào công cụ tìm kiếm trên tuhoconline.net : ngữ pháp + tên cấu trúc ngữ pháp cần tìm.

Nếu không hiểu về cách chia, các bạn có thể tham khảo thêm bài : các ký hiệu trong ngữ pháp tiếng Nhật

We on social : Facebook - Youtube - Pinterest

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *