Cấu trúc ngữ pháp がほしいんですが gahoshiindesuga, gahoshiin desuga

Cấu trúc ngữ pháp がほしいんですが gahoshiindesuga, gahoshiin desugaCấu trúc ngữ pháp がほしいんですが gahoshiindesuga, gahoshiin desuga

Mời các bạn cùng học Cấu trúc ngữ pháp がほしいんですが gahoshiindesuga, gahoshiin desuga

Cách chia :

Nがほしいんですが

Ý nghĩa, cách dùng và ví dụ :

Diễn tả sự nhờ vả gián tiếp thông qua việc nói lên nguyện vọng của bản thân. Kh`i nói với vẻ rụt rè, lưỡng lự thì đây là cách nói thể hiện cảm giác ngại ngùng và thành sự nhờ vả mềm mỏng.

これがほしいんですが。
Kore ga hoshii n desu ga.
Tôi muốn cái đó được không?
A:「あのう、そのかばんがほしいですが。」
B:「この青いかばんですか。」
A :「[?] ano u, sono kaban ga hoshii desu ga.’
B: ‘kono aoi kaban desu ka.’
A : “Xin lỗi, tôi lấy cái cặp đó được không?”
B: “Cái cặp màu xanh này ạ?”

すみません、黒い色で、丈夫な靴がほしいですが。
sumimasen, kuroi iro de, joubu na kutsu ga hoshii desu ga.
Xin lỗi, làm ơn cho tôi một đôi giày chắc chắn và màu đen ạ.

A:「写真のような商品がほしいんですが」
B:「すみません、その商品が売れ切れました。」
A: ‘shashin no you na shouhin ga hoshii n desu ga’
B: ‘sumimasen, sono shouhin ga ure kire mashi ta.’
A: “Làm ơn cho tôi vật phẩm giống như trên hình.”
B: “Xin lỗi, vật phẩm đó đã bán hết rồi ạ.”

あなたが持っているものがほしいんですが。
anata ga motte iru mono ga hoshii n desu ga.
Làm ơn cho tôi thứ bạn đang cầm.

Chú ý: Thường hay dùng kèm với cụm từ “すみません、Nがほしいんですが/ですけど”

Cấu trúc ngữ pháp liên quan :

がほしい gahoshii
てほしい tehoshii
がほしいんですが gahoshiidesuga
させてほしい sasetehoshii
てほしいん tehoshiin

Trên đây là nội dung bài viết : Cấu trúc ngữ pháp がほしいんですが gahoshiindesuga, gahoshiin desuga. Các bạn có thể tra cứu các cấu trúc ngữ pháp khác tại trang từ điển ngữ pháp tiếng Nhật hoặc đánh trực tiếp vào công cụ tìm kiếm trên tuhoconline.net : ngữ pháp + tên cấu trúc ngữ pháp cần tìm.

Nếu không hiểu về cách chia, các bạn có thể tham khảo thêm bài : các ký hiệu trong ngữ pháp tiếng Nhật

We on social : Facebook - Youtube - Pinterest

Bình luận - góp ý

error: Alert: Content selection is disabled!!