Cấu trúc ngữ pháp が下手です gahetadesu

Cấu trúc ngữ pháp が下手です gahetadesuCấu trúc ngữ pháp が下手です gahetadesu

Mời các bạn cùng học Cấu trúc ngữ pháp が下手です gahetadesu

Cấp độ : N5

Cách chia :

N+が下手です
V るの+が下手です

Ý nghĩa, cách dùng :

Diễn tả ý nghĩa “Tệ/ Kém/ Dở trong một lĩnh vực nào đó”.

Ví dụ

食べ物を作るのが下手ですよ。
Tabemono o tsukuru no ga heta desu yo.
Tôi kém nấu ăn lắm.

コンピューターのゲームをするのが下手です。
konpyūtā no gēmu o suru no ga heta desu.
Tôi kém chơi game trên máy tính lắm.

彼女は音楽が下手です。
kanojo ha ongaku ga heta desu.
Cô ấy kém âm nhạc.

英語がとても下手です。普通の会話でもできないよ。
eigo ga totemo heta desu. Futsuu no kaiwa de mo deki nai yo.
Tôi rất tệ ở tiếng Anh. Ngay cả một đoạn hội thoại bình thường cũng không làm được.

僕に彼は知らない人と話すのが下手だと言います。恥ずかしいかもしれない。
boku ni kare ha shira nai hito to hanasu no ga heta da to ii masu. Hazukashii kamo shire nai.
Anh ta nói với tôi là anh ta tệ ở việc nói chuyện với người không quen biết. Chắc là anh ta ngại.

Chú ý: Mẫu câu này còn có một cấu trúc tương đương khác là “が苦手だ”. Nhưng “が苦手だ” lại mang cả nghĩa “không thích lắm”, còn “が下手です” lại không có nghĩa đó.

Cấu trúc ngữ pháp liên quan :

へたをすると hetawosuruto, heta wosuruto
へたに hetani
が上手です gajouzudesu
が苦手だ ganigateda

Trên đây là nội dung bài viết : Cấu trúc ngữ pháp が下手です gahetadesu. Các bạn có thể tra cứu các cấu trúc ngữ pháp khác tại trang từ điển ngữ pháp tiếng Nhật hoặc đánh trực tiếp vào công cụ tìm kiếm trên tuhoconline.net : ngữ pháp + tên cấu trúc ngữ pháp cần tìm.

Nếu không hiểu về cách chia, các bạn có thể tham khảo thêm bài : các ký hiệu trong ngữ pháp tiếng Nhật

We on social : Facebook - Youtube - Pinterest

Bình luận - góp ý

error: Alert: Content selection is disabled!!