Cấu trúc ngữ pháp きれない kirenai

Cấu trúc ngữ pháp きれない kirenaiCấu trúc ngữ pháp きれない kirenai

Mời các bạn cùng học Cấu trúc ngữ pháp きれない kirenai

Cấp độ : N3

Cách chia :

V(ます)+きれない

Ý nghĩa, cách dùng :

2.Dùng để diễn tả khả năng không thể làm được hoặc quá mức có thể làm được.

Ví dụ

母はいつも食べきれないぐらいの食べ物を作る。
Haha ha itsumo tabekire nai gurai no tabemono o tsukuru.
Mẹ lúc nào cũng làm nhiều món đến nỗi gần như không ăn hết được.

仕事は 今日中に終わり切れないぐらい多い。
shigoto ha kyou chuu ni owarikire nai gurai ooi.
Công việc nhiều đến nỗi cảm tưởn nhgư không thể hết trong hôm nay.

好きなものが多すぎて買えきれない。
suki na mono ga oo sugi te kae kire nai.
Nhiều thứ thích đến nỗi không thể mua hết được.

飲みきれないぐらいジュースが多い。
nomikire nai gurai jūsu ga ooi.
Nhiều nước ngọt đến nỗi không uống hết được.

宿題は しきれないぐらい多い。
shukudai ha shikire nai gurai ooi.
Bài tập nhiều đến nỗi không thể làm hết được.

Cấu trúc ngữ pháp liên quan :

きれる、きる, kireru, kiru

Trên đây là nội dung bài viết : Cấu trúc ngữ pháp きれない kirenai. Các bạn có thể tra cứu các cấu trúc ngữ pháp khác tại trang từ điển ngữ pháp tiếng Nhật hoặc đánh trực tiếp vào công cụ tìm kiếm trên tuhoconline.net : ngữ pháp + tên cấu trúc ngữ pháp cần tìm.

Nếu không hiểu về cách chia, các bạn có thể tham khảo thêm bài : các ký hiệu trong ngữ pháp tiếng Nhật

We on social : Facebook - Youtube - Pinterest

Bình luận - góp ý

error: Alert: Content selection is disabled!!