Cấu trúc ngữ pháp さえ…たら sae…tara
Mời các bạn cùng học Cấu trúc ngữ pháp さえ…たら sae…tara
Cấp độ : N3
Cách chia :
Nさえ+ Thể たら
V てさえ+したら
V (bỏ ます)+さえ+したら
Ý nghĩa, cách dùng :
Chỉ cần.. Diễn tả ý nghĩa một hành động được thực hiện thì hành động khác cũng được thực hiện theo
Ví dụ :
彼女は幸せさえあれば、何の困っても越えられます。
Chỉ cần cô ấy hạnh phúc thì dù có khó khăn gì tôi cũng vượt qua được
君は同意してさえしたら、この問題はやさしくなる
Chỉ cần bạn đồng ý thì vấn đề này trở nên dễ hơn rồi.
彼は好きなものさえ知っていたら、お誕生日のプレゼントのに買います。
Chỉ cần là đồ anh ý thích thì tôi sẽ mua làm quà sinh nhật cho anh ấy
日本語が知っていてさえしたら、翻訳られます。
Chỉ cần biết tiếng nhật thôi là phiên dịch được rồi
一生懸命勉強してさえしたら東大も合格します。
Chỉ cần hết mình học thôi thì cũng có thể đỗ được vào đại học Tokyou đấy.
Chú ý: さえ…たら và さえ…ば mang ý nghĩa giống nhau
Cấu trúc ngữ pháp liên quan :
Trên đây là nội dung bài viết : Cấu trúc ngữ pháp さえ…たら sae…tara. Các bạn có thể tra cứu các cấu trúc ngữ pháp khác tại trang từ điển ngữ pháp tiếng Nhật hoặc đánh trực tiếp vào công cụ tìm kiếm trên tuhoconline.net : ngữ pháp + tên cấu trúc ngữ pháp cần tìm.
Nếu không hiểu về cách chia, các bạn có thể tham khảo thêm bài : các ký hiệu trong ngữ pháp tiếng Nhật