Cấu trúc ngữ pháp さえ sae

Cấu trúc ngữ pháp さえ saeCấu trúc ngữ pháp さえ sae

Mời các bạn cùng học Cấu trúc ngữ pháp さえ sae

Cấu trúc ngữ pháp さえ sae

Cấp độ : N3

Cách chia :

N +さえ
Từ nghi vấn + さえ

Cách dùng cấu trúc ngữ pháp さえ sae

Ý nghĩa, cách dùng :

N + さえ
Từ để hỏi + さえ

Ý nghĩa : Biểu thị ý nghĩa rằng một sự việc/ trường hợp mà đương nhiên phải xảy ra nhưng thực tế lại không xảy ra.

Chú ý : Khi đi sau chủ ngũ thì thường có dạng 「でさえ」. Có thể thay thế bằng 「も」

Ví dụ :

1. A「この本はめっちゃ難しい!タイトルさえわからないよ。」
B「やっぱり、哲学の本だから…」
A : “Kono hon ha meccha muzukashii! Taitoru sae wakaranai yo.”
B : “Yappari, tetsugaku no hon dakara…”
A : “Quyển sách này khó quá! Ngay cả tiêu đề tôi cũng không hiểu.”
B : “Quả nhiên là sách triết học mà…”

2. この機械の種類さえ知らないよ。もちろん使い方なんて教えられないだろう。
Kono kikai no shurui sae shiranai yo. Mochiron tsukaikata nante oshierarenai darou.
Ngay cả thể loại của cái máy này tôi cũng không biết. Tất nhiên là tôi không thể chỉ cho anh cách dùng nó rồi.

3. A「君は絵を書くことがうまいと言われたね。」
B「うまいどころか、鉛筆の正しい持ち方さえわからないよ。」
A : “Kimi ha e wo kaku koto ga umai to iwareta ne.”
B : “Umai dokoro ka,enpitsu no tadashii mochikata sae wakaranai yo.”
A : “Nghe nói cậu vẽ tranh đẹp.”
B : “Đẹp gì đâu, ngay cả cách cầm bút chì đúng tôi cũng không biết.”

4. 同僚と一緒にカラオケに行くどころか、交通費さえ足りないよ。
Douryou to issho ni karaoke ni iku dokoro ka, koutsuuhi sae tarinai yo.
Ngay cả tiền phí giao thông tôi còn không đủ chứ nói gì đến đi hát karaoke với đồng nghiệp.

5. 石田さんは日本人なのに、「」という漢字さえ読めないなんて…
Ishida san ha nihonjin na noni, “yama” toiu kanji sae yomenai nante…
Anh Ishida là người Nhật mà ngay cả chữ Hán “Yama” cũng không đọc được ….

6. フランス語の論文どこか、発音さえよく身に付けません。
Furansu go no ronbun dokoro ka, hatsuon sae yoku mi ni tsuke masen.
Ngay cả phát âm tôi còn không rõ chứ nói gì đến viết luận văn tiếng Pháp.

7. A「あの人は自分の名前さえ覚えられなくて、変な人じゃん。」
B「低能な人だろう。」
A : “Ano hito ha jibun no namae sae oboerare nakute, hen na hito jan.”
B : “Teinou na hito darou.”
A : “Hắn ta ngay cả tên mình cũng không nhớ, đúng là kẻ kì lạ.”
B : “Có lẽ là người thiểu năng chăng.”

Cấu trúc ngữ pháp さえ sae

8. それは子供さえわかる話です。お前はわからないと言ったら、分かりたくないでしょう。
Sore ha kodomo sae wakaru hanashi desu. Omae ha wakaranai to ittara, wakari takunai deshou.
Đó là chuyện ngay cả trẻ con cũng biết. Nếu cậu nói là không hiểu thì là do cậu không muốn hiểu.

9. あんなくだらないやつさえ恋人がいます。
Anna kudadarai yatsu sae koibito ga imasu.
Ngay cả cái gã luộm thuộm như vậy cũng có người yêu.

10. 田中さんはリュウト歌手のファンだと言ったのに、アイドルの生年月日さえ知らない。
Tanaka san ha ryuuto kashu no fan da to itta noni, aidoru no seinengappi sae shiranai.
Anh Tanaka bảo mình là fan của ca sĩ Ryuuto mà ngay cả ngày tháng năm sinh của thần tượng cũng không biết.

11. 父は料理がまずくて、ご飯を叩くことさえできない。
Chichi ha ryouri ga mazukute, gohan wo tataku koto sae dekinai.
Bố tôi nấu ăn tệ, ngay cả thổi cơm cũng không làm được.

12. 息子は新聞を買ったが、目に出たニュースさえ読まなくて直接に真ん中のページをめくった。
Musuko ha shinpun wo katta ga, me ni deta nyu-su sae yomanakute chokusetsu ni mannaka no pe-ji wo mekutta.
Con trai tôi mua báo nhưng ngay cả tin mới đập vào mắt nó không đọc mà lật ra trang chính giữa.

13. あの人はやっぱり有名な人だ。姿勢さえきれいだ。
Ano hito hay yappari yuumei na hito da. Shisei sae kirei da.
Quả nhiên cô ấy là người nổi tiếng. Ngay cả dáng thôi cũng đẹp.

14. 今月の給料がまだもらえないので、今飲み物さえ買えない。
Kongetsu no kyuuryou ga mada moraenai node, ima nomimono sae kaenai.
Tiền lương tháng này tôi vẫn chưa nhận được nên bây giờ ngay cả đồ uống cũng không mua nổi.

15. 叔父は私が生まれた前に亡くなったので、顔さえ知らない。
Sofu ha watashi ga umareta maeni nakunatta node, kao sae shiranai.
Ồng nội tôi mất trước khi tôi được sinh ra nên ngay cả mặt tôi cũng không biết.

Cấu trúc ngữ pháp さえ sae

Cách dùng 2 : さえ…たら/…ば

Nさえ…たら/ば
Vます(bỏ ます)したら/すれば
Vてさえ…たら/…ば
Từ để hỏi …かさえ…たら/ば

Ý nghĩa : Biểu thị ý nghĩa ” chỉ cần điều này là được, những chuyện khác không đáng kể”.

Cấu trúc ngữ pháp さえ sae

Ví dụ :

この本さえ読めば論文が書けますよ。
Kono hon sae yomeba ronbun ga kake masu yo.
Chỉ cần đọc quyển sách này là cậu sẽ viết được luận văn đấy.

天気さえ良ければ僕たちのプランは半分成功するということだよ。
Tenki sae yokereba boku tachi no puran ha hanbun seikou suru toiu koto da yo.
Chỉ cần thời tiết tốt thì kế hoạch của chúng ta thành công phân nửa rồi.

勤勉に勉強してさえすればこの試験でぜひ高い点を取れるよ。
Kinben ni benkyou shite sae sureba kono shiken de zehi takai ten wo toreru yo.
Chỉ cần học tập chăm chỉ thì kì thi nay nhất định sẽ đạt điểm cao đấy.

知ってさえいればこんな場合にも陥りませんでした。
Shitte sae ireba konna baai nimo ochiiri masen deshita.
Chỉ cần biết thôi thì tôi đã không rơi vào hoàn cảnh thế này.

お金がたくさんあってすれば、夢を叶えるでしょう。
Okane ga takusan atte sureba, yume wo kanaeru deshou.
Chỉ cần có nhiều tiền là có thể thực hiện được ước mơ.

A「今死にたくてたまらんね…」
B「そんなことまで言うな。生きてさえいれば何よりだ。」
A : “Ima shinitakute tamaran ne…”
B : “Sonna koto made iu na. Ikite sae ireba naniyori da.”
A : “Bây giờ tôi cực kỳ muốn chết…”
B : “Đừng có nói thế. Chỉ cần còn sống là tốt nhất rồi.”

雨さえ降らなければ、明日登山に行きます。
Ame sae furanakereba, ashita tozan ni ikimasu.
Chỉ cần không mưa thì ngày mai tôi sẽ đi leo núi.

君さえいれば僕は何でも要らぬ。
Kimi sae ireba boku ha nan demo iranu.
Chỉ cần có em ở bên thì tôi không cần gì hơn nữa.

あの子は暇さえあれば、本を読んで考えています。
Ano ko ha hima sae areba, hon wo yonde kangae te imasu.
Đứa bé đó chỉ cần rảnh là lại đọc sách ngẫm nghĩ.

Cấu trúc ngữ pháp さえ sae

この問題さえ解決すれば、後は困難にならない。
Kono mondai sae kaiketsu sureba, ato ha konnan ni naranai.
Chỉ cần giải quyết được vấn đề này thì sau đó không còn khó khăn nữa.

来週残業さえなければ、お前と一緒にどこでも行けますよ。
Raishuu zangyou sae nakereba, omae to isshoni dokodemo ikemasu yo.
Chỉ cần tuần tới tôi không tăng ca thì có thể đi với cậu tới bất cứ đâu.

A「時間さえあれば、もっといい方法を出せますけど…」
B「じゃ、少しな時間をあげますよ。2時間ぐらいいかなあ。」
A : “Jikan sae areba, motto ii houhou wo dasemasu kedo…”
B : “Ja, sukoshi na jikan wo agemasu yo. Ni jikan gurai ii kanaa.”
A : “Chỉ cần có thời gian nữa thì tôi sẽ đưa ra phương án tốt hơn nữa…”
B : “Vậy tôi cho cậu thêm chút thời gian đó. Khoảng 2 giờ được không?”

それさえなければ、私達は仕事を順調に進めます。
Sore sae nakereba, watashi tachi ha shigoto wo junchou ni susume masu.
Chỉ cần không có cái đó thì chúng ta có thể thuận lợi trong công việc.

Cấu trúc ngữ pháp liên quan :

でさえ desae
さえ…ば sae…ba
さえ…たら sae…tara

Trên đây là nội dung bài viết : Cấu trúc ngữ pháp さえ sae. Các bạn có thể tra cứu các cấu trúc ngữ pháp khác tại trang từ điển ngữ pháp tiếng Nhật hoặc đánh trực tiếp vào công cụ tìm kiếm trên tuhoconline.net : ngữ pháp + tên cấu trúc ngữ pháp cần tìm.

Nếu không hiểu về cách chia, các bạn có thể tham khảo thêm bài : các ký hiệu trong ngữ pháp tiếng Nhật

We on social : Facebook - Youtube - Pinterest

Bình luận - góp ý

error: Alert: Content selection is disabled!!